Các bước nhập khẩu hàng hoá?

Bài viết này đề cập đến các nội dung pháp lý liên quan đến các bước nhập khẩu hàng hoá theo quy định hiện hành dùng để tham khảo.

1. Nhập khẩu hàng hoá là gì?

Việc nhập khẩu hàng hóa là quá trình mang hàng từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ những khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

2. Các bước nhập khẩu hàng hoá?

Hiện nay, để thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, các doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị nhập khẩu

Thứ nhất, Trước khi nhập khẩu hàng hoá, người nhập khẩu cần xác định loại hàng hoá của mình thuộc diện nào để thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục nhập khẩu. Điều này là cần thiết vì không phải mọi loại hàng hoá đều được phép nhập khẩu vào Việt Nam và không áp dụng cùng một cơ chế nhập khẩu cho tất cả các loại hàng hoá. Do đó, nhà nhập khẩu cần cẩn thận xem xét liệu hàng hoá của họ thuộc một trong các diện sau đây hay không:

Trường hợp 1: Những loại hàng hóa bị cấm nhập khẩu: Có một số hàng hóa không được phép nhập khẩu vào Việt Nam, như vũ khí, ma túy, hóa chất nguy hại, và một số hàng hóa đã qua sử dụng… Danh sách chi tiết các loại hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam được quy định trong Phụ lục I của Nghị định số: 69/2018/NĐ-CP.

Trường hợp 2: Trước khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, thương nhân cần xác định liệu hàng hóa của họ có thuộc diện cần xin cấp phép kiểm tra chuyên ngành hay không. Các loại hàng hóa này phải đăng ký trước với các cơ quan chức năng để được kiểm tra khi nhập cảng và nhận được giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trước khi được phép lưu hành tại thị trường Việt Nam.

Trường hợp 3: Các hàng hóa cần có Giấy phép nhập khẩu theo các điều kiện sau đây: Đối với một số loại sản phẩm, nhà nhập khẩu phải xin giấy phép nhập khẩu từ hoặc đáp ứng các điều kiện do Bộ, Ngành chức năng quy định.

Loại giấy phép nhập khẩu có thể được cấp tự động hoặc không tự động, phụ thuộc vào loại hàng hóa.

Các sản phẩm nhập khẩu theo điều kiện cụ thể phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện liên quan, nhưng doanh nghiệp nhập khẩu không cần phải xin giấy phép. Danh sách chi tiết các sản phẩm này và các điều kiện liên quan được quy định trong Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Thứ hai, Cá nhân không thể trực tiếp nhập khẩu hàng hóa mà phải là một tổ chức pháp nhân đã đăng ký thành lập doanh nghiệp mới có thể thực hiện việc nhập khẩu. Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể được thực hiện trực tuyến qua Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký sử dụng chữ ký số trên trang web của Tổng cục Hải quan là bước quan trọng. Chữ ký số cần được đăng ký trước tại một nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép. Sau khi có chữ ký số, doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng chữ ký số đó để thực hiện khai hải quan điện tử trên trang web của Tổng cục Hải quan.

Đăng ký sử dụng Hệ thống Thông quan Tự động (VNACCS) là bước cần thiết để thực hiện khai hải quan. Người khai hải quan phải đăng ký sử dụng hệ thống này trên trang web của Tổng cục Hải quan. Sau khi có tài khoản, họ có thể tải và cài đặt phần mềm đầu cuối để thực hiện khai hải quan điện tử. Hiện có hai loại phần mềm đầu cuối để doanh nghiệp lựa chọn: phần mềm miễn phí từ Tổng cục Hải quan và phần mềm từ các công ty công nghệ thông tin được Tổng cục Hải quan chấp nhận cung cấp.

Đăng ký kiểm tra chuyên ngành là quy trình cần thiết đối với các hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành. Quy trình này thực hiện tại các cơ quan chức năng thuộc các Bộ liên quan.

Xin cấp giấy phép nhập khẩu được thực hiện tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép đối với trường hợp sản phẩm thuộc diện nhập khẩu theo giấy phép.

Ảnh minh hoạ

Bước 2: Xác định phân loại hàng hóa

Việc xác định mã phân loại (HS) cho hàng hóa là một bước rất quan trọng để xác định thuế quan áp dụng cho hàng hóa đó. Theo Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO), các quốc gia sẽ thống nhất đến 6 số đầu của một mã HS. Tuy nhiên, việc quyết định các số tiếp theo trong dãy mã HS là quyền của mỗi quốc gia, do đó, các số này có thể khác nhau giữa các quốc gia. Cần xác định mã phân loại (HS) cho hàng hóa để xác định thuế quan áp dụng.

Bước 3: Xác định các loại thuế phí phải nộp

Cần xác định các loại thuế phí như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác tùy thuộc vào loại hàng hóa.

Thuế nhập khẩu: Sau khi xác định phân loại hàng hóa theo hệ thống HS của Việt Nam, nhà nhập khẩu có thể biết được mức thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa đó. Nhà nhập khẩu sẽ dựa vào điều kiện cụ thể của hàng hóa để chọn thuế quan phù hợp và có lợi nhất cho mình. Cụ thể:

+ Thuế MFN: Đây là mức thuế Việt Nam áp dụng đối với hàng hóa từ các nước thành viên WTO và phải tuân thủ cam kết của Việt Nam với WTO.

+ Thuế EVFTA: Đây là mức thuế ưu đãi Việt Nam dành cho hàng hóa từ các nước thành viên EU, mức thuế ưu đãi được quy định bởi Việt Nam nhưng không thấp hơn mức đã cam kết trong EVFTA. Hiện tại, Việt Nam đã ban hành Nghị định số: 116/2022/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại tự do giữa cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và liên minh châu âu giai đoạn 2022 – 2027.

+ Thuế giá trị gia tăng: Đa số các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế giá trị gia tăng (trừ một số loại hàng hóa đặc biệt). Mức thuế giá trị gia tăng thường là 10%, một số ít hàng hóa chỉ phải chịu mức thuế 5%. Tuy nhiên, nếu sản phẩm nhập khẩu được sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất hàng hóa khác, số tiền thuế giá trị gia tăng sẽ được khấu trừ hoàn thuế.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Một số hàng hóa nhập khẩu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như rượu bia, thuốc lá, ô tô… Mức thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa áp dụng.

+ Thuế bảo vệ môi trường: Đây là loại thuế áp dụng cho các sản phẩm hàng hóa gây hại cho môi trường như xăng dầu, than đá, thuốc bảo vệ thực vật…

+ Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ: Một số hàng hóa nhập khẩu bị điều tra và áp thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp hoặc tự vệ nên sẽ phải chịu thêm các mức thuế này khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Bước 4: Khai và truyền tờ khai hải quan, nộp thuế, và thông quan

Quá trình khai hải quan có thể được chuẩn bị trước bằng cách điền các thông tin vào phần mềm khai hải quan điện tử. Tờ khai hải quan có thể được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu lên Hệ thống VNACCS. Sau khi tờ khai hải quan được truyền đi, hệ thống sẽ tự động phân loại:

+ Luồng xanh: Nếu Hệ thống VNACCS phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu sẽ được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa.

+ Luồng vàng: Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, người nhập khẩu phải nộp thêm các hồ sơ giấy như sau để Hải quan kiểm tra: Vận đơn; Phiếu đóng gói hàng; Tờ khai trị giá; Hóa đơn; Giấy phép nhập khẩu (nếu áp dụng); Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu áp dụng); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa EVFTA (nếu áp dụng ưu đãi thuế quan EVFTA).

+ Luồng đỏ: Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu sẽ phải nộp các hồ sơ như trong trường hợp Luồng vàng và cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa.

Nhà nhập khẩu phải thanh toán đầy đủ các loại thuế và phí liên quan để hoàn thành thủ tục thông quan và giải phóng hàng hóa.


TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực Thương mại. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án Thương mại tại Toà án và Trọng tài trong các tranh chấp liên quan đến Thương mại. Vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.

Luật sư Bùi Thị Nhung: