Bài viết đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến Thuế là gì? Phí là gì? Các loại thuế, phí phải chịu khi mua xe ô tô cần biết? Được Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi giải đáp sử dụng vào mục đích tham khảo.
1. Thuế là gì? Phí là gì?
Điều 3 Luật phí và lệ phí 2015 quy định về khái niệm phí và lệ phí cụ thể như sau:
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Các loại thuế, phí phải chịu khi mua xe ô tô cần biết?
2.1. Các loại thuế?
– Thuế nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam áp dụng cho các dòng xe nhập khẩu từ nước ngoài, không áp dụng cho các dòng xe được lắp ráp trong nước. Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị thực của ô tô và thường áp dụng khi sản phẩm ô tô được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Là mức thuế được đánh trực tiếp vào giá ô tô nhập khẩu, với thuế suất tuỳ thuộc vào quốc gia sản xuất. Mức thuế này thay đổi tùy thuộc vào quốc gia sản xuất xe, cụ thể:
– Đối với xe nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN: Mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% theo Hiệp định Thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), có hiệu lực từ 1/1/2018. Điều kiện với xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên
– Đối với xe nhập khẩu từ khu vực khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc: Mức thuế nhập khẩu ô tô đang phải chịu dao động từ 56% -74%.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Ngoài ra, sau khi nhập khẩu, ô tô mua từ nước ngoài còn chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hàng hóa như sau:
– Xăng các loại.
– Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
(Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014)
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô như sau:
– Thuế giá trị gia tăng:
GTGT không chỉ áp dụng cho ô tô mà còn đối với mọi loại hàng hoá và dịch vụ tại Việt Nam. Cơ sở pháp lý của GTGT đối với ô tô nhập khẩu được quy định trong Luật thuế giá trị gia tăng 2024.
Người mua ô tô sẽ phải trả một khoản tiền thuế giá trị gia tăng là 10% của giá trị ô tô (bao gồm cả các khoản thuế và phí khác).
– Thuế trước bạ ô tô:
Thuế trước bạ ô tô là một trong các khoản thuế ô tô tại Việt Nam và được tính theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Cụ thể, theo quy định này, lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức:
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể theo từng loại xe theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Dưới đây là mức tỷ lệ (%) phí trước bạ được quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP:
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô | 2% |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
| 10% (Có thể điều chỉnh cao hơn tuỳ một số trường hợp nhưng tối đa không quá 15%) |
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống | 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg | |
Ô tô điện chạy pin | 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần 2 trở đi | 2% (Áp dụng toàn quốc) |
2.2. Các loại phí
– Phí kiểm định:
Thông tư 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, được sửa đổi bởi Thông tư 55/2022/TT-BTC, quy định mức giá kiểm định đối với các dòng xe ô tô như sau:
STT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250 |
– Phí cấp giấy kiểm định:
Theo biểu mức thu phí, lệ phí ban hành Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định mức thu cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới là 40.000 đồng/giấy.
Riêng giấy chứng nhận cấp cho xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.
– Phí cấp biển ô tô:
Thông tư 229/2016/TT-BTC nêu rõ chi phí lấy biển số cho xe ô tô mới như sau:
Loại phương tiện | KV1 (Hà Nội, TP.HCM) | KV2 (Thành phố, thị xã) | KV3 (khu vực còn lại) |
Ô tô chở người dưới 9 chỗ | 20,000.000 VNĐ | 1,000,000 VNĐ | 200,000 VNĐ |
Các loại ô tô khác | 500,000 VNĐ | 150,000 VNĐ | 150,000 VNĐ |
Sơ mi rơ móc, rơ móc rời | 200,000 VNĐ | 100,000 VNĐ | 100,000 VNĐ |
– Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:
Phíbảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sựcủa chủ xe cơ giới theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2021/TT-BTC quy định:
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | Phí BH |
Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | Phí BH |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
Trên 25 chỗ | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)] |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | Phí BH |
Dưới 3 tấn | 853.000 |
Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
Trên 15 tấn | 3.200.00 |
– Phí bảo trì đường bộ:
Mức thu phí sử dụng đường bộ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC:
Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Xe chở người <10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ KD | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Xe chở người <10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ <4.000 kg; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Theo đó:
Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 = 92% mức phí của 01 tháng trong biểu nêu trên (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí)
Lưu ý rằng các quy định và thuế có thể thay đổi, vì vậy luôn nên kiểm tra với cơ quan quản lý giao thông hoặc thuế vụ địa phương để có thông tin chi tiết và cập nhật mới nhất.
TUYẾT NHUNG LAW cung cấp đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật. Liên hệ tư vấn các vấn pháp luật, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0975.982.169 hoặc qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.