Cán bộ, công chức, viên chức là ai? Sự khác biệt?

Luật Tuyết Nhung Bùi - Hotline: 0975 982 169

Bài viết đề cập đến nội dung Cán bộ, công chức, viên chức là ai? Sự khác biệt? được Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi giải đáp sử dụng vào mục đích tham khảo. 

The article discusses the topic “Who are cadres, civil servants, and public employees? What are the differences?” and is explained by Tuyet Nhung Bui Law Firm for reference purposes.

Tiêu chí

Criteria

Cán bộ

Officer

Công chức

Civil servant

Viên chức

Public employee

Căn cứ

Base 

 

Khoản 1, Điều 4, Luật Cán bộ công chức 2008 sửa đổi bổ sung 2019.

Clause 1, Article 4, the 2008 Law on Cadres and Civil Servants, amended and supplemented in 2019.

Khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ công chức 2008 sửa đổi bổ sung 2019.

Clause 2, Article 4, the 2008 Law on Cadres and Civil Servants, amended and supplemented in 2019.

Điều 2, Luật Viên chức 2010.

Article 2, the 2010 Law on Public Employees.

 

Định nghĩa

Definition

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

A cadre is a Vietnamese citizen who is elected, approved, or appointed to hold a position or title for a specific term in an agency of the Communist Party of Vietnam, the State, or a socio-political organization at the central level, at the provincial level (including provinces and centrally-run cities), or at the district level (including districts, urban districts, towns, and provincial cities). Cadres are part of the official payroll and receive salaries from the state budget.

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

A civil servant is a Vietnamese citizen who is recruited and appointed to a rank, position, or title corresponding to a job position in an agency of the Communist Party of Vietnam, the State, or a socio-political organization at the central, provincial, or district level; in agencies or units of the People’s Army that are not officers, professional soldiers, or defense workers; or in agencies or units of the People’s Public Security that are not officers, non-commissioned officers serving under the professional regime, or police workers. Civil servants are part of the official payroll and receive salaries from the state budget.

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

A public employee is a Vietnamese citizen who is recruited based on a job position, works in a public service unit under an employment contract regime, and receives a salary from the salary fund of the public service unit in accordance with the law.

Hợp đồng làm việc

Employment contract

Không làm việc theo chế độ hợp đồng

Not working under an employment contract regime

Không làm việc theo chế độ hợp đồng

Not working under an employment contract regime

Làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc

Working under an employment contract regime

Tiền lương

Salary.

Hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Receiving a salary from the state budget.

Hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.

Receiving a salary from the State budget

Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Receiving a salary from the salary fund of the public service unit.

Ví dụ

Example

Thủ tướng chỉnh phủ, Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Bí thư đảng ủy, Chủ tịch UBND tỉnh.

Prime Minister, Chief Justice of the Supreme People’s Court, Party Committee Secretary, Chairman of the Provincial People’s Committee.

Kiểm sát viên, điều tra viên, Phó viện trưởng Viện kiểm sát, Thẩm phán, Chánh án, Phó chánh án, thư ký tòa các cấp, Chủ tịch UBND Huyện,…

Procurator, Investigator, Deputy Chief Prosecutor of the Procuracy, Judge, Chief Justice, Deputy Chief Justice, Court Clerk at all levels, Chairman of the District People’s Committee, etc.

GV trường công lập

Public school teacher

TUYẾT NHUNG LAW cung cấp đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật. Liên hệ tư vấn các vấn pháp luật, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0975.982.169 hoặc qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.

Luật sư Bùi Thị Nhung: