Công ty hợp danh và việc thành lập công ty hợp danh?
Bài viết này đề cập đến nội dung pháp lý về công ty hợp danh, đặc điểm công ty hợp danh và hồ sơ thành lập công ty hợp danh dùng để tham khảo.
1. Công ty hợp danh?
Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, họ cùng kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Đặc điểm công ty hợp danh?
Về thành viên hợp danh:
Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên, được gọi là thành viên hợp danh, có quyền góp vốn.
Thành viên hợp danh không được sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên hợp danh của một công ty hợp danh khác, trừ khi có sự đồng thuận của các thành viên hợp danh khác.
Thành viên hợp danh không được thực hiện kinh doanh trong cùng ngành, lĩnh vực với công ty dưới danh nghĩa cá nhân hoặc dưới danh nghĩa của người khác với mục đích lợi ích cá nhân hoặc lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Thành viên hợp danh không được chuyển nhượng hoặc nhượng quyền một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác mà không có sự chấp thuận của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
Lưu ý: Hạn chế quyền của thành viên hợp danh:
Theo quy định tại Điều 180 của Luật Doanh nghiệp 2020, quyền của thành viên hợp danh bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:
Thành viên hợp danh không được phép sở hữu doanh nghiệp tư nhân; không được tham gia vào việc thành lập công ty hợp danh khác, trừ khi có sự đồng thuận của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên hợp danh không được phép kinh doanh dưới tên cá nhân hoặc tên của người khác cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để lợi ích cá nhân hoặc lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Thành viên hợp danh không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác mà không có sự đồng thuận của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
Về thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:
Thành viên hợp danh phải đóng đủ và đúng thời hạn số vốn mà họ đã cam kết. Trường hợp không đủ và không đúng hạn, họ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Nếu thành viên góp vốn không đóng đủ và đúng thời hạn số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp đủ đó có thể được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong tình huống này, công ty hợp danh có thể quyết định khai trừ thành viên hợp danh góp vốn này theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Khi thành viên hợp danh đã đóng đủ vốn theo cam kết, họ sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Về tài sản của công ty hợp danh:
Tài sản của công ty hợp danh gồm: các tài sản đã được các thành viên chuyển quyền sở hữu cho công ty hợp danh, được lập dưới tên của công ty hợp danh đó; tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện dưới danh nghĩa của công ty và từ các hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện dưới danh nghĩa cá nhân; và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Về người đại diện và điều hành:
Các thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty hợp danh theo quy định của pháp luật và thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Các hạn chế về việc điều hành kinh doanh hàng ngày chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi họ đã được thông báo về những hạn chế này.
Trong việc điều hành kinh doanh của công ty, các thành viên hợp danh được phân công và chia sẻ trách nhiệm để quản lý và kiểm soát các hoạt động của công ty.
Khi một hoặc nhiều thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh, quyết định sẽ được đưa ra dựa trên nguyên tắc đa số.
Các hoạt động ngoài phạm vi kinh doanh của công ty hợp danh, do các thành viên thực hiện dưới danh nghĩa cá nhân, sẽ không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ khi được sự chấp thuận của các thành viên còn lại.
Ảnh minh hoạ
3. Ưu điểm của Công ty Hợp danh?
Về ưu điểm: Trong bối cảnh của sự phát triển kinh tế và quá trình hội nhập quốc tế, công ty hợp danh đang trở thành một mô hình kinh doanh phổ biến nhằm tăng cường sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thông qua việc kết hợp tài sản, nguồn lực và kinh nghiệm từ các thành viên hợp danh. Dưới đây là những ưu điểm của công ty hợp danh mà bạn cần biết:
Ưu điểm lớn nhất của các công ty hợp danh tại Việt Nam là dễ tạo được sự tin cậy với các đối tác kinh doanh. Điều này bắt nguồn từ sự uy tín của từng cá nhân trong bộ phận quản lý do tính chất liên đới, khi họ phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, vì vậy có trách nhiệm vô cùng cao.
Quản lý và điều hành không quá phức tạp do số lượng thành viên ít và quy tụ những người uy tín, tin tưởng nhau nên việc quản lý cũng khá đơn giản.
Dễ dàng vay vốn vì các ngân hàng sẽ có sự tin tưởng và dễ cho vay vốn, cũng như cho phép hoãn nợ với loại hình doanh nghiệp này, do tính chất liên đới và trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh.
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ dàng quản lý, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Là loại hình được công nhận có tư cách pháp nhân.
Về nhược điểm: Nhìn chung, ở mọi loại hình doanh nghiệp, nhược điểm thường bắt nguồn từ vấn đề vốn, như khả năng huy động vốn hoặc góp vốn. Đối với công ty hợp danh, việc không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào đã làm hạn chế nguồn vốn của công ty và buộc các thành viên phải bổ sung tài sản của họ hoặc chấp nhận thêm thành viên mới. Ngoài ra, cũng có một số nhược điểm khác, cụ thể như sau:
Do tính liên đới và trách nhiệm vô hạn, độ rủi ro của các thành viên hợp danh khá cao.
Hạn chế trong việc huy động vốn cho công ty hợp danh, dù có tư cách pháp nhân nhưng lại không được phép phát hành chứng khoán. Việc huy động vốn chỉ có thể từ các thành viên cũ hoặc mới.
Các thành viên hợp danh khi rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty mà đã phát sinh từ những cam kết trước đó.
Sự phân biệt giữa tài sản của công ty và tài sản cá nhân không được rõ ràng.
4. Công ty hợp danh và việc thành lập công ty hợp danh?
Hồ sơ: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Danh sách thành viên hợp danh; Điều lệ; Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ; Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác); Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ; Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Lệ phí: 50.000 đ/ lần cấp.
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn, hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án liên quan đến doanh nghiệp tại Toà án và Trọng tài và hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.