Bài viết này đề cập thông tin liên quan đến Điều kiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 có hiệu lực vào ngày 01/01/2025 dùng để tham khảo.
1. Cho thuê quyền sử dụng đất là gì?
Việc cho thuê quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất được quy định trong Điều 27 của Luật đất đai 2024. Theo đó, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2024.
Việc cho thuê quyền sử dụng đất được thực hiện thông qua việc kí kết hợp đồng thuê. Hợp đồng thuê tài sản là một sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê. Giá thuê được thỏa thuận giữa các bên hoặc có thể do một bên thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng, giá thuê sẽ được xác định dựa trên giá thị trường tại địa điểm và thời điểm ký kết hợp đồng thuê.
2. Cho thuê lại quyền sử dụng đất là gì?
Cho thuê lại quyền sử dụng đất là một thoả thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê lại giao đất cho bên thuê lại sử dụng trong một thời hạn nhất định và có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, cũng như phải trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê.
3. Điều kiện cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất?
Theo quy định tại Điều 45 Luật Đất Đai 2024, người sử dụng đất chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và trường hợp Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
Trong thời hạn sử dụng đất;
Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Mẫu hợp đồng cho thuê đất?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: …../2024/HĐTĐ
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023, tại ……………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN A)
Họ và tên | : | Ông/ bà …………………………………………………………………… |
Năm sinh | : | …./…./…………. |
Hộ khẩu TT | : | ……………………………………………………………………………… |
CCCD số | : | ……………………………………………………………………………… |
Điện thoại | : | ………………………… |
BÊN THUÊ ĐẤT (BÊN B)
Họ và tên | : | Ông/ bà …………………………………………………………………… |
Năm sinh | : | …./…./…………. |
Hộ khẩu TT | : | ……………………………………………………………………………… |
CCCD số | : | ……………………………………………………………………………… |
Điện thoại | : | ……………………………………………………………………………… |
Hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng thuê đất này (sau đây được gọi là “Hợp đồng”)với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho Bên B thuê Quyền sử dụng đất tại thửa đất số: ……, tờ bản đồ số: ….., địa chỉ:…………………………………………………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do Ủy ban nhân dân ………………. cấp ngày …./…../…………. (Sau đây được gọi là “Đất cho thuê/ Đất thuê”).
1.2. Các thông tin về Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Thông tin về nhà ở: Không có.
b) Thông tin về Quyền sử dụng đất:
- Thửa đất số: …………..;
- Tờ bản đồ số : …………..;
- Tổng diện tích đất thuê: 102,5 m2.
- Hình thức sử dụng : Chung/ Riêng.
- Mục đích sử dụng đất : …………………………….
- Thời hạn sử dụng đất: ………………………………
c) Thời hạn hợp đồng: ……. (………..) năm. Từ …./…../2023 đến ngày …../…../…………
d) Thủ tục giao nhận Đất cho thuê: Các bên lập Biên bản bàn giao Đất cho thuê trong đó liệt kê tất cả các tài sản kèm theo Đất cho thuê (nếu có).
ĐIỀU 2. MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ quyền sử dụng đối với Đất cho thuê để Bên B thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc để ở.
ĐIỀU 3. GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá cho thuê
a) Giá cho thuê: Giá cho thuê toàn bộ quyền sử dụng đất là ……………..đồng/ tháng (Bằng chữ:…………………..).
Giá thuê này đã bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên cho thuê phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) và không thay đổi trong suốt thời hạn thuê.
b) Các chi phí khác: Các chi phí điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
3.2. Thời hạn thanh toán
Thanh toán hàng tháng, mỗi tháng thanh toán một lần trong khoảng từ ngày 01-10 của mỗi tháng.
3.3. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Được Bên B trả đủ tiền thuê Đất như đã thỏa thuận.
4.2. Được lấy lại Đất cho thuê cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.
4.3. Giao Đất cho thuê và các tài sản khác gắn liền với đất (nếu có) cho Bên B theo đúng những Điều khoản ghi trong hợp đồng.
4.4. Phổ biến, cung cấp cho Bên B quy định và các chỉ dẫn, thiết kế của Đất cho thuê và các quy định về quản lý sử dụng đất cho thuê.
4.5. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định, độc lập và toàn vẹn Đất cho thuê trong thời hạn thuê; bao gồm hỗ trợ cho Bên B thực hiện các thủ tục pháp lý để đảm bảo nguồn điện, nước, dịch vụ điện thoại và Internet; bàn giao các giấy tờ cần thiết để Bên B trực tiếp làm việc với các nhà cung cấp điện, nước, dịch vụ điện thoại và Internet.
4.6. Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích Đất cho thuê.
4.7. Trường hợp Bên A dùng Đất cho thuê để thế chấp bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên A thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B và phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quyền thuê và việc sử dụng Đất thuê của Bên B.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Được yêu cầu Bên A giao đất đúng thời hạn đã thoả thuận tại Hợp đồng này.
5.2. Được sử dụng đất ổn định đúng mục đích theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
5.3. Được hưởng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ Đất thuê trong thời hạn thuê nêu tại Hợp đồng này;
5.4. Được phép cho thuê lại Đất thuê nếu còn thời hạn Hợp đồng.
5.5. Bên B có quyền yêu cầu Bên A phải có trách nhiệm phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu cầu hay khiếu nại, khiếu kiện có liên quan đến quyền sử dụng đất.
5.6. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu đất do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hoặc do hình thức khác. Bên A có trách nhiệm yêu cầu bên thứ ba nhận được quyền sử dụng đất trong trường hợp này biết và có nghĩa vụ thừa kế thực hiện các nghĩa vụ trách nhiệm nêu tại Hợp đồng này.
5.7. Được ưu tiên mua Đất thuê nếu có nhu cầu, khi Bên A thông báo về việc bán Đất cho thuê;
5.8. Được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê này nhưng phải báo cho Bên A biết trước ít nhất 15 ngày và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:
5.9. Tăng giá thuê trái với thỏa thuận tại hợp đồng này;
5.10. Quyền sử dụng Đất thuê bị tranh chấp, khởi kiện bởi Bên thứ ba;
5.11. Đất cho thuê cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của pháp luật;
5.12. Vi phạm các nghĩa vụ nêu tại Hợp đồng này.
5.13. Trả tiền thuê đất cho Bên A theo đúng thời hạn mà các bên đã thỏa thuận.
5.14. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú.
ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
6.1. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ nêu tại Hợp đồng này thì sẽ phải chịu phạt hợp đồng ở mức 8% trên tổng giá trị phẩn nghĩa vụ bị vi phạm.
6.2. Trường hợp gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại theo thực tế thiệt hại chứng minh được.
6.3. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn Hợp đồng thì ngoài việc phải chịu phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại nêu tại khoản 6.1 và 6.2 Điều này. Bên A phải hoàn trả cho Bên B toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng mà Bên B đã đầu tư vào Đất thuê. Ngoài ra còn phải bồi thường thiệt hại cho cho Bên A với số tiền là ……… đồng (Bằng chữ: ……….đồng chẵn)).
6.4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải.
6.5. Nếu hòa giải không thành thì các bên có quyền khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
7.1. Khi hợp đồng Hợp đồng thuê đất hết hạn mà các bên không có thỏa thuận gia hạn. Hai bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan đến kết thúc Hợp đồng.
7.3. Đất cho thuê không còn do các sự kiện bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.4. Đất cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa Đất cho thuê hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Đất cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
7.5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này cho đến khi hai bên hoàn thành toàn bộ quyền và nghĩa vụ đã nêu tại Hợp đồng này.
8.2. Đã cung cấp thông tin cho Bên còn lại đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
8.3.Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này, nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
8.4. Mọi sửa đổi, bổ sung phải lập thành phụ lục và phải có chữ ký xác nhận của cả hai bên.
8.5. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi Pháp luật Việt Nam.
8.6. Ngày, tháng, năm trên Hợp đồng là ngày, tháng, năm tính theo dương lịch.
8.7. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
8.8. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Việt gồm 8 Điều khoản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ | BÊN THUÊ |
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế về lĩnh vực Đất Đai. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án về Đất Đai, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.