Hệ thống quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam?

Bài viết này đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến hệ thống quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam. Chi tiết quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; quy hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch sử dụng đất an ninh theo quy định của Luật Đất đai 2024 sẽ được làm rõ trong bài viết này dùng vào mục đích tham khảo.

1. Hệ thống quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam?

Điều 61 Luật Đất đai 2024 quy định hệ thống quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

+ Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

+ Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

+ Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

+ Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;

+ Quy hoạch sử dụng đất an ninh.

Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quốc phòng và an ninh nằm trong hệ thống quy hoạch quốc gia, thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch.

Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện là quy hoạch có tính kỹ thuật và chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, vùng và tỉnh.

2. Chi tiết quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam?

2.1. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quốc gia?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Đất đai 2024, Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành và lĩnh vực; Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội; Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và địa phương; Tiến bộ khoa học và công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước; Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và địa phương; Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước; Khả năng đầu tư và huy động nguồn lực.

Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia cho từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.

Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quốc gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

2.2. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?

Theo quy định tại Điều 65 Luật Đất đai 2024, Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm: Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất quốc gia; Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; Quy hoạch tỉnh; Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh; Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; Tiến bộ khoa học và công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất.

Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm: Định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh; Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; Xác định ranh giới, vị trí và diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các nội dung tại các điểm b, c, d và đ của khoản này; Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Các tỉnh không phải là thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh nhưng phải phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này.

Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ vào quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Nếu quy hoạch chung được phê duyệt sau khi quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt và làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất thì không phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ vào quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

People working in elegant and cozy office space

Ảnh minh hoạ

2.3. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện?

Theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai 2024, căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật và chuyên ngành; Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện; Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện; Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị và đất khu dân cư nông thôn được dựa trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan và môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất.

Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: Định hướng sử dụng đất với tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, giao thông, xây dựng, đô thị và nông thôn; Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và thể hiện thông tin đến đơn vị hành chính cấp xã; Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu của cấp huyện và cấp xã; Xác định diện tích và khoanh vùng các khu vực đã được phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 65 của Luật này, trong đó xác định diện tích các loại đất để đảm bảo chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; Xác định ranh giới, vị trí và diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp; Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất 05 năm cấp huyện theo các điểm b, c, d và đ của khoản này; Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố, thị xã thuộc tỉnh đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện mà căn cứ vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

Đối với các khu vực không thuộc quy định tại khoản 4 Điều này mà đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch nông thôn được phê duyệt, việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

2.4. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh?

Theo quy định tại Điều 68 Luật Đất đai 2024, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh là quy hoạch ngành quốc gia.

Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây: Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của quốc gia; Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; Nhu cầu và khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh để bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng và an ninh; rà soát, xác định vị trí, diện tích, ranh giới đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích và ranh giới đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng để bàn giao cho địa phương quản lý và sử dụng.

TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế về lĩnh vực đất dai, xây dựng, nhà ở. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án tại toà án, vui lòng liên hệ số điện thoại: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.

Theo dõi chúng tôi trên
5/5 - (1 bình chọn)
CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu gọi lại Yêu cầu dịch vụ