1. Khái niệm di chúc?
Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
2. Các hình thức của di chúc?
Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức của di chúc cụ thể Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Đồng thời căn cứ quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc bằng văn bản bao gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có công chứng; Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
2.1. Di chúc bằng miệng
Được thực hiện trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Tuy nhiên, sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ được quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.
“Điều 629. Di chúc miệng
- Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
- Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.”
2.2. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Yêu cầu bắt buộc phải do chính người lập di chúc tự viết và ký vào di chúc được quy định tại Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015.
“Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.”
2.3. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trường hợp lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng thì có thể tự viết tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy hộ nhưng phải có ít nhất 02 (hai) người làm chứng.
“Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.”
2.4. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
Là trường hợp di chúc được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã được quy định tại Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015.
“Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.”
Như vậy, có thể thấy di chúc không công chứng, chứng thực đối với trường hợp không có người làm chứng thì bắt buộc người lập di chúc phải viết tay.
ENGLISH VERSION
1. Definition of will?
According to Article 624 of the 2015 Civil Code, a will is an expression of an individual’s will to transfer his or her property to another person after death.
2. What are the forms of wills?
Article 627 of the 2015 Civil Code stipulates the form of a specific will. The will must be made in writing; If it is not possible to make a written will, an oral will can be made.
According to the provisions of Article 628 of the 2015 Civil Code, written wills include: Written wills without witnesses; Written will with witnesses; Notarized written will; Written and authenticated will.
2.1. An oral will
An oral will is made in the following cases A person’s life is threatened by death and a written will cannot be made. An oral will can be made. However, after 3 months from the time of the oral will, if the testator is alive, alert and clear-sighted, the oral will is automatically abolished as prescribed in Article 629 of the 2015 Civil Code.
“Article 629. Oral will
- In cases where a person’s life is threatened by death and a written will cannot be made, an oral will can be made.
- After 3 months from the time of the oral will, if the testator is still alive, alert and clear-sighted, the oral will is automatically annulled.”
2.2. Written will without witnesses
The mandatory requirement that the will be written and signed by the testator himself is specified in Article 633 of the 2015 Civil Code.
“Article 633. Written will without witnesses
The testator must write and sign the will himself.
Making a will in writing without witnesses must comply with the provisions of Article 631 of this Code.”
2.3. Written will with witnesses
In case of making a written will with witnesses, you can type it yourself or ask someone else to write or type it for you, but there must be at least 02 (two) witnesses.
“Article 634. Written will with witnesses
In case the testator does not write the will himself, he can type it himself or ask someone else to write or type the will, but there must be at least two witnesses. The testator must sign or fingerprint the will in front of witnesses; Witnesses confirm the testator’s signature and fingerprint and sign the will.
Making a will in writing with witnesses must comply with the provisions of Article 631 and Article 632 of this Code.”
2.4. Wills must be notarized or authenticated
This is the case where the will is notarized at a notary office or authenticated at the commune-level People’s Committee as prescribed in Article 635 of the 2015 Civil Code.
“Article 635. Notarized or authenticated wills
The testator may request the will notarized or authenticated.”
Thus, it can be seen that if a will is not notarized or authenticated, if there is no witness, the testator must write it by hand.