Theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, ly hôn thuận tình xảy ra khi cả hai vợ chồng đồng ý ly hôn và đã thỏa thuận được mọi vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con, trách nhiệm cấp dưỡng, và phân chia tài sản, nợ chung (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu phân chia tài sản vợ chồng thành một vụ án riêng sau khi ly hôn).
Điều kiện ly hôn thuận tình:
Điều kiện quan trọng để Tòa án công nhận ly hôn thuận tình là sự tự nguyện thực sự của cả hai vợ chồng. Do đó, Tòa án sẽ xem xét cho ly hôn đồng thuận khi có đủ ba yếu tố sau:
– Cả hai vợ chồng đều tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
– Đã đạt được thỏa thuận về người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, và thỏa thuận này phải bảo đảm quyền lợi của cả hai bên cũng như của con.
– Đã có thỏa thuận về việc phân chia tài sản, nợ chung hoặc trong trường hợp không có thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề này. Nếu vợ chồng đã thỏa thuận về phân chia tài sản và muốn Tòa án công nhận, họ có thể yêu cầu Tòa án xem xét thỏa thuận này trong đơn ly hôn. Trong trường hợp không thỏa thuận được ít nhất một trong ba yếu tố trên, ly hôn của bạn sẽ được xem xét là ly hôn đơn phương, không được công nhận là ly hôn thuận tình.
2. Hồ sơ ly hôn thuận tình?
Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm có:
– Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Theo mẫu);
– Căn cước công dân của vợ và chồng (Bản công chứng/ chứng thực);
– Giấy xác nhận thông tin cư trú của vợ và chồng (Bản gốc);
– Giấy khai sinh của con chung (Bản công chứng/ chứng thực);
– Giấy tờ về quyền tài sản trong trường hợp có yêu cầu chia tài sản chung tại toà án (Bản công chứng/ chứng thực);
– Các tài liệu khác chứng minh lỗi của vợ hoặc chồng?
– Đơn đề nghị không thông qua hoà giải toà án trong trường hợp không muốn tham gia hoà giải tiền tố tụng.
3. Thẩm quyền toà án giải quyết ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại các Điều 28, 35, 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Toà án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương giữa công dân Việt Nam với nhau.
4. Phân chia quyền nuôi con trong ly hôn thuận tình?
Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn. Vợ chồng tự thoả thuận về vấn đề ai sẽ nuôi con sau khi ly hôn và được ghi nhận trong bản án. Con từ 7 tuổi trở lên phải xem xét đến nguyện vọng của con khi toà án giải quyết thủ tục ly hôn.
5. Phân chia tài sản chung khi ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nguyên tắc phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn. Nguyên tắc sẽ chia đôi tài sản chung có tính đến: Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Theo Thông tư liên tịch số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 giải thích như sau:
– Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng:
Là tình trạng về năng lực pháp luật, năng lực hành vi, sức khỏe, tài sản, khả năng lao động tạo ra thu nhập sau khi ly hôn của vợ, chồng cũng như của các thành viên khác trong gia đình mà vợ chồng có quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Bên gặp khó khăn hơn sau khi ly hôn được chia phần tài sản nhiều hơn so với bên kia hoặc được ưu tiên nhận loại tài sản để bảo đảm duy trì, ổn định cuộc sống của họ nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình và của vợ, chồng.
– Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung:
Là sự đóng góp về tài sản riêng, thu nhập, công việc gia đình và lao động của vợ, chồng trong việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Người vợ hoặc chồng ở nhà chăm sóc con, gia đình mà không đi làm được tính là lao động có thu nhập tương đương với thu nhập của chồng hoặc vợ đi làm. Bên có công sức đóng góp nhiều hơn sẽ được chia nhiều hơn.
– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập:
Là việc chia tài sản chung của vợ chồng phải bảo đảm cho vợ, chồng đang hoạt động nghề nghiệp được tiếp tục hành nghề; cho vợ, chồng đang hoạt động sản xuất, kinh doanh được tiếp tục được sản xuất, kinh doanh để tạo thu nhập và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản chênh lệch. Việc bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và hoạt động nghề nghiệp không được ảnh hưởng đến điều kiện sống tối thiểu của vợ, chồng và con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự.
– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng:
Là lỗi của vợ hoặc chồng vi phạm quyền, nghĩa vụ về nhân thân, tài sản của vợ chồng dẫn đến ly hôn.
Tuy nhiên, trong ly hôn thuận tình Toà án sẽ tôn trọng và công nhận theo sự thoả thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng. Trường hợp vợ chồng tự thoả thuận được có thể tự công chứng phân chia tại Phòng công chứng và không yêu cầu Toà án giải quyết để tránh mất án phí.
6. Thời hạn và mức án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương?
Khoảng 2 – 3 tháng tùy thuộc vào tính chất vụ việc mà có thể ngắn hoặc kéo dài hơn.
Mức án phí ly hôn thuận tình trong trường hợp không yêu cầu chia tài sản chung là 300.000 đồng. Trường hợp có yêu cầu chia tài sản mức án phí được tính theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.
7. Hướng dẫn Ly hôn thuận tình nhanh?
Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có thể được rút ngắn không? Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có thể không kéo dài quá 02 – 03 tháng. Để thực hiện thủ tục ly hôn một cách nhanh chóng, cần tuân theo các điều kiện sau:
– Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn theo quy định.
– Nộp hồ sơ tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
– Nộp lệ phí ngay sau khi nhận thông báo nộp lệ phí và không quên chuyển lại biên lai cho toà án.
– Khi được mời tới Tòa án, cả hai vợ chồng nên tham dự để tiến hành hòa giải và thể hiện ý kiến về mong muốn ly hôn một lần duy nhất.
Với những điều này, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có thể được rút ngắn chỉ trong khoảng dự kiến 01 đến gần 02 tháng trừ các trường hợp bị kéo dài.
8. Luật sư hỗ trợ thủ tục ly hôn nhanh?
Luật sư tham gia vụ án ly hôn thuận tình hỗ trợ khách hàng theo các bước:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ tài liệu từ khách hàng, nghiên cứu vụ việc và đưa ra tư vấn về phương án giải quyết cho khách hàng phù hợp với từng vụ việc của khách.
Bước 2: Ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý và hồ sơ đăng ký bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng trong vụ việc dân sự.
Bước 3: Đại diện cho khách hàng để tiến hành nộp trực tiếp hồ sơ tại Tòa án.
Bước 4: Đồng hành cùng khách hàng trong các bước tố tụng tại toà, kịp thời đưa ra tư vấn và soạn thảo hồ sơ giấy tờ cần thiết cho khách.
Bước 5: Theo uỷ quyền nhận Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự.
Bước 6: Bàn giao kết quả và tiến hành thanh lý hợp đồng dịch vụ.
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp vui lòng liên hệ số điện thoại: 0975.982.169hoặc gửi yêu cầu qua email: buinhunglw2b@gmail.com để được hỗ trợ kịp thời.