Loại đất nào được sử dụng ổn định lâu dài theo luật mới?
1. Loại đất nào được sử dụng ổn định lâu dài theo luật mới?
1.1. Đất sử dụng ổn định lâu dài?
Đất sử dụng ổn định lâu dài là việc liên tục sử dụng đất cho một mục đích chính cụ thể: Bắt đầu từ thời điểm khởi đầu sử dụng đất cho mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cho đến khi có quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong trường hợp chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo quy định tại Điều 171, Luật Đất đai 2024 quy định về các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài gồm:
– Đất dành cho mục đích ở.
– Đất nông nghiệp mà cộng đồng dân cư sử dụng, như quy định tại Điều 178 Khoản 4 của Luật này.
– Đất thương mại, dịch vụ, hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân được công nhận là đất sử dụng ổn định mà không thuộc diện đất giao theo thời hạn hoặc cho thuê từ Nhà nước.
– Đất để xây trụ sở cơ quan, theo quy định tại Điều 199 Khoản 1 của Luật này; đất để xây công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, theo quy định tại Điều 199 Khoản 2 của Luật này.
– Đất dành cho mục đích quốc phòng, an ninh.
– Đất có mục đích tín ngưỡng.
– Đất dành cho mục đích tôn giáo, như quy định tại Điều 213 Khoản 2 của Luật này.
– Đất dùng cho mục đích công cộng không có hoạt động kinh doanh.
– Đất dành cho nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất để lưu giữ tro cốt.
– Đất theo quy định tại Điều 173 Khoản 3 và Điều 174 Khoản 2 của Luật Đất đai 2024.
1.2. Đất sử dụng có thời hạn?
Theo quy định tại Điều 172, Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp sử dụng đất có thời hạn như sau:
Trừ những trường đất sử dụng ổn định lâu dài, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, hoặc công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
– Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, như trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng cây lâu năm, hoặc trồng rừng sản xuất, là 50 năm. Khi hết thời hạn, đất có thể tiếp tục sử dụng mà không cần gia hạn;
– Thời hạn thuê đất nông nghiệp cho cá nhân không quá 50 năm. Khi hết hạn, cá nhân có thể được xem xét tiếp tục thuê đất, nhưng không quá 50 năm;
– Thời hạn giao đất, cho thuê đất cho các dự án đầu tư sử dụng đất được quy định theo thời gian hoạt động của dự án, không quá 50 năm. Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo Luật Đầu tư, thời hạn sử dụng đất sẽ theo thời gian của dự án, nhưng không quá 70 năm. Khi hết hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, có thể được xem xét gia hạn;
– Thời hạn thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết hạn, tổ chức này có thể được xem xét gia hạn hoặc thuê đất khác, nhưng không quá thời gian quy định.
Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc gia hạn sử dụng đất phải được thực hiện trong năm cuối của thời hạn, trừ trường hợp ngoại lệ. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn phải nộp hồ sơ trước ít nhất 06 tháng trước khi hết hạn. Quá thời hạn này, nếu không nộp hồ sơ, không được gia hạn, trừ trường hợp không thể kiểm soát được. Trường hợp không được gia hạn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định.
Trong trường hợp không được gia hạn, người sử dụng đất phải xử lý tài sản liên quan để trả lại mặt bằng cho Nhà nước. Nếu sau 24 tháng kể từ hết hạn mà không xử lý tài sản, Nhà nước sẽ thu hồi đất mà không bồi thường, và nếu cần phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chi phí.
Ảnh minh hoạ
2. Thời hạn sử dụng đất trong một số trường hợp đặc biệt?
2.1. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất?
Điều 173, Luật đất đai 2024 quy định rất rõ thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cho 02 trường hợp là đối với cá nhân và đối với dự án như sau:
Đối với cá nhân:
Khi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác, thời hạn sử dụng đất sẽ theo thời hạn của loại đất mới, bắt đầu từ thời điểm được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.
Khi chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, thì thời hạn sử dụng đất sẽ là ổn định lâu dài.
Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không nằm trong các trường hợp trên, cá nhân có thể tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn ban đầu.
Khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất sẽ theo thời hạn của đất mới, từ thời điểm được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với dự án đầu tư:
Thời hạn sử dụng đất sẽ tuân theo quy định tại điều c khoản 1 của Điều 172 Luật Đất đai 2024 cụ thể là thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm., trừ khi có quy định khác.
Lưu ý: Trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc ngược lại, thời hạn sử dụng đất sẽ là ổn định lâu dài.
2.2. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất?
Điều 174, Luật đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:
– Trong trường hợp nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua việc nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà thời hạn sử dụng đất đã hết, thì có thể tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không cần phải làm thủ tục gia hạn.
3. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư?
Điều 175, Luật đất đai 2024 quy định về việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư như sau:
– Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;
– Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước về đất đai theo quy định của pháp luật;
– Không thuộc trường hợp thu hồi đất như quy định;
– Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
– Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
– Thời hạn sử dụng đất của dự án sau khi điều chỉnh không vượt quá thời hạn quy định tại điều c khoản 1 của Điều 172 của Luật Đất đai 2024 tức không quá 50 năm.
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: buinhunglw2b@gmail.com để được hỗ trợ.