Mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên năm 2024?

Bài viết này đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến Công ty TNHH một thành viên và mẫu điều lệ Công ty TNHH một thành viên dùng vào mục đích tham khảo.

1. Công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo Điều 74 trong Bộ Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu. Do đó, chủ sở hữu của công ty sẽ chịu trách nhiệm pháp lý về các nghĩa vụ tài sản và nợ nần của doanh nghiệp chỉ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

2. Mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên năm 2024?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———- o0o ———-

ĐIỀU LỆ  

CÔNG TY TNHH …………………..

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021; 

CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG      

ĐIỀU 1. HÌNH THỨC 

CÔNG TY TNHH ………….. (dưới đây gọi tắt là Công ty) thuộc sở hữu của: ……….. làm chủ sở hữu.  

Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty có dấu, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

ĐIỀU 2.  TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY

2.1.   Tên Công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): CÔNG TY TNHH ………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………..

Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………….

2.2  Trụ sở chính của Công ty: …………………………………………………..

2.3.    Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.  

2.4.   Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của chủ sở hữu Công ty và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 3. NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
        1          ……………..  

………

X
        2          …………….. ……….

ĐIỀU 4. CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ……………..  Giới tính: Nam/Nữ

Sinh ngày:…./…./……      Dân tộc: ……     Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: 

Chứng minh nhân dân × Căn cước công dân
Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):……

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………….

Ngày cấp: …./…../…….           Nơi cấp: ………………..

Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………

Địa chỉ liên lạc:  ………………………………………………….

ĐIỀU 5. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp:

5.1 Vốn điều lệ của công ty: …………….. VNĐ (……………… đồng)

Trong đó:

– Vốn bằng tiền mặt: ………………….. VNĐ (……………………… đồng)

–  Vốn bằng tài sản: …………………..

–   Vốn khác: …………………..

5.2. Thay đổi vốn điều lệ:

  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty cho chủ sở hữu và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Trường hợp thay đổi vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Chủ sở hữu quyết định hình thức thay đổi và mức thay đổi vốn điều lệ.

Công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

ĐIỀU 6. DẤU CỦA DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp có 02 dấu: 01 dấu bằng chữ ký số điện tử và 01 con dấu được khắc tại cơ sở khắc dấu.

6.1. Dấu bằng chữ ký số được sử dụng trong các giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và thời hạn của chữ ký số là thời hạn của chứng thư số mà doanh nghiệp đăng ký với nhà cung cấp.

6.2. Con dấu của doanh nghiệp:

Hình thức con dấu: Hình tròn, mực màu đỏ.

Nội dung con dấu:

– Tên doanh nghiệp.

– Mã số doanh nghiệp.

(Nội dung và hình thức cụ thể của con dấu được ban hành tại quyết định của chủ sở hữu khi doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có mã số doanh nghiệp.)

Thời hạn sử dụng của con dấu: Đến khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại hoặc có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi con dấu hoặc quyết định hủy mẫu con dấu phù hợp với quy định của pháp luật.

Người đứng đầu công ty có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu của công ty mình.

Việc đóng dấu vào các loại văn bản, giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật.

Con dấu phải được để tại trụ sở công ty và phải được quản lý chặt chẽ. Trường hợp cần thiết để giải quyết công việc ở xa trụ sở công ty thì người đứng đầu công ty có thể mang con dấu đi theo và phải chịu trách nhiệm về việc mang con dấu ra khỏi công ty.

Con dấu đang sử dụng bị mòn, hỏng hoặc có sự chuyển đổi hay thay đổi về nội dung, hình thức thì chủ sở hữu công ty có quyền ra quyết định ban hành con dấu mới.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa và khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY:

7.1. Quyền của chủ sở hữu Công ty

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty;

Quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

7.2. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:

– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;

– Tuân thủ Điều lệ công ty và quy định của pháp luật;

– Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

– Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;

– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;

– Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;

– Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty.

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC – QUẢN LÝ- HOẠT ĐỘNG

ĐIỀU 8. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

8.1. Công ty có các quyền sau :

– Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh, được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi, tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

– Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

– Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

– Kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu.

– Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

– Chủ động ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

– Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.

– Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

– Từ chối yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.

– Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

– Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Công ty có các nghĩa vụ sau:

– Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 

– Tổ chức công tác kế toá, lập và nộp Báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.

– Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

– Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

– Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về Doanh nghiệp, tình hình tài chính của Doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định, khi phát  hiện các thông tin đã kê khai, báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa chữa, bổ sung các thông tin đó.

– Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ – NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Công ty có Chủ tịch Công ty, Giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch Công ty.   

Chủ tịch Công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc.

Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều lệ Công ty, Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch Công ty.

* Người đại diện theo pháp luật của Công ty

– Số lượng Người đại diện theo pháp luật: 01 Người

–  Chức danh Người đại diện theo pháp luật: Tổng Giám đốc

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt quá 30 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện theo pháp luật của Công ty theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ Công ty.

ĐIỀU 10. CHỦ TỊCH CÔNG TY.

Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp 2020 và pháp luật có liên quan.

Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

ĐIỀU 11. GIÁM ĐỐC CÔNG TY

11.1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

11.2. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

11.3. Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công

ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác

ĐIỀU 12. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM ĐỐC

Nghĩa vụ của Chủ tịch công ty, Giám đốc

12.1 Chủ tịch công ty, Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

b). Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

c). Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

d). Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

e). Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

12.2 Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

ĐIỀU 13. BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Giúp việc Giám đốc có một hoặc hai Phó giám đốc. Phó giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty, trước Chủ tịch Công ty và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.

 Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 14. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.

14.1.   Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Chủ tịch công ty, Giám đốc xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:

a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;

b) Người đại diện theo uỷ quyền, Giám đốc;

c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;

d) Người quản lý chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi cho Chủ tịch công ty, Giám đốc; đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó.

14.2.    Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các  điều kiện sau đây:

a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại Điều 77 của Luật doanh nghiệp năm 2020.

14.3.    Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

14.4.  Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

ĐIỀU 15. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy  lao động, thoả ước lao động tập thể và Quy chế lương thưởng của Công ty.

Giám đốc Công ty là người quyết định tuyên dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo Quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.

CHƯƠNG III

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN.

ĐIỀU 16. NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

 Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.

Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.

 Việc thu chi tài chính của Công ty được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

Trong vòng 3 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính, Công ty nộp các Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY

Người quản lý Công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty.Chủ sở hữu Công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác Chủ tịch Công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

ĐIỀU 18. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, Công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:

– Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%

– Quỹ khen thưởng và phúc lợi: 5%

– Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu của Công ty chỉ được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng sau:

 – Trích quỹ dự trữ để bù.

 – Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.

CHƯƠNG IV

TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

ĐIỀU 19. TỐ TỤNG TRONG TRANH CHẤP

Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.

ĐIỀU 20. GIẢI THỂ CÔNG TY

Công ty giải thể trong các trường hợp sau:

  • Theo quyết định của chủ sở hữu;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

ĐIỀU 21. THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

21.1 Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ  yếu

Tên, trụ sở công ty;

Lý do giải thể;

Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt qúa sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

Thành lập tổ thanh lý tài sản ; quyền và nhiệm vụ của tổ thanh lý tài sản được quy định trong phụ lục kèm theo quyết định giải thể;

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

21.2. Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong công ty quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày trung ương trong 3 số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, điạ chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

21.3.  Thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp.

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.
  2. Nợ thuế và các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.

21.4. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ về giải thể Công ty đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

21.5. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty phải giải thể trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

ĐIỀU 22. PHÁ SẢN

Việc phá sản công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ĐIỀU 23. ĐỐI  TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều lệ này được áp dụng trong công ty. Mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Điều lệ này.   

ĐIỀU 24. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 

Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Chủ sở hữu công ty.

ĐIỀU 25. HIỆU LỰC

Điều lệ này được lập thành 5 chương 25 Điều và được chủ sở hữu công ty thông qua.

Chủ sở hữu thông qua Điều lệ công ty tại Điều 25 Điều lệ công ty. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.                              

…….., ngày … tháng ….  năm 2024

CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 

 

……………….

TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn, hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án liên quan đến doanh nghiệp tại Toà án và Trọng tài và hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975 982 169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.

Theo dõi chúng tôi trên
5/5 - (1 bình chọn)
CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu gọi lại Yêu cầu dịch vụ