Người dân được quyền tiếp cận thông tin nào về đất đai?

Bài viết này liên quan đến nội dung người dân được tiếp cận những thông tin nào về đất đai? Cơ quan nào có trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin đất đai? Mẫu đơn xin cung cấp thông tin về đất đai và quy trình thủ tục đề nghị cung cấp thông tin đất đai.

1. Người dân được quyền tiếp cận thông tin nào về đất đai?

Theo Điều 3, Thông tư số: 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 Dữ liệu đất đai có thể là thông tin về đất đai được biểu diễn dưới dạng số thông qua ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng tương tự.

Chia sẻ dữ liệu đất đai đề cập đến việc trao đổi tệp dữ liệu hoặc chuyển đổi dữ liệu giữa hệ thống thông tin đất đai và các hệ thống thông tin khác.

Cổng thông tin đất đai là điểm truy cập duy nhất trên mạng Internet cho cơ quan quản lý đất đai, kết nối và tích hợp các nguồn thông tin, dịch vụ và ứng dụng về đất đai để người dùng có thể truy cập và sử dụng thông tin về đất đai.

Điều 24, Luật đất đai 2024 quy định công dân có quyền tiếp cận thông tin về đất đai bao gồm các thông tin sau:

+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

+ Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;

+ Quyết định về giao đất, cho thuê đất;

+ Bảng giá đất đã được công bố;

+ Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, và kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;

+ Thủ tục hành chính liên quan đến đất đai;

+ Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

+ Các thông tin khác về đất đai theo quy định của pháp luật.

– Việc tiếp cận thông tin về đất đai thực hiện theo quy định của Luật đất đai, cùng với các quy định về tiếp cận thông tin và các quy định khác liên quan theo pháp luật.
Hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai
Ảnh minh hoạ

2. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai?

Theo quy định tại Điều 18 Luật đất đai 2024 quy định trách nhiệm của Nhà nướu trong việc cung cáp thông tin như sau:

– Đảm bảo quyền tiếp cận của người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác đối với Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật; ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa truyền thống của từng dân tộc, từng vùng.

– Công bố thông tin thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác một cách kịp thời và công khai, trừ những thông tin thuộc về bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Thông báo quyết định hành chính và hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai đến người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác bị ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
Khoản 5 Điều 11 Luật đất đai 2024 quy định hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai trong đó bao gồm: “Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.”
Để đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đất đai theo yêu cầu một điểm nổi bật được quan tâm là xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Điều này được quy định rất rõ trách nhiệm thuộc về Bộ tài nguyên và môi trường, các bộ, ngành và cơ quan liên quan cũng như Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tại Điều 170 Luật Đất đai 2024 như sau: 
– Bộ Tài nguyên và Môi trường có các trách nhiệm sau đây:

+ Tiến hành xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương và phát triển phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai để đảm bảo đưa Hệ thống này vào hoạt động và khai thác đến năm 2025;

+ Quản lý, vận hành, bảo trì, và nâng cấp phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cùng với hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại trung ương;

+ Xây dựng và cập nhật dữ liệu đất đai ở cấp vùng, quốc gia, và các cơ sở dữ liệu liên quan khác tại trung ương;

+ Tích hợp và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên toàn quốc;

+ Kết nối và chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, và cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, và địa phương, cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật;

+ Triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai.

– Các Bộ, ngành, và cơ quan có liên quan phải kết nối và chia sẻ kết quả điều tra cơ bản và các thông tin liên quan đến đất đai với Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các trách nhiệm sau đây:

+ Phối hợp xây dựng, cập nhật, quản lý, và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương, đảm bảo kết nối và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đến năm 2025;

+ Quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp, và đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa phương, đường truyền kết nối từ địa phương đến trung ương để phục vụ việc xây dựng, vận hành, và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương;

+ Chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật;

+ Triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương.

+ Chính phủ sẽ quy định chi tiết về việc xây dựng, quản lý, vận hành, và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

3. Mẫu đơn cung cấp thông tin dữ liệu về đất đai?

Tại thòi điểm hiện nay do chưa có văn bản mới thay thế nên vẫn đang áp dụng mẫu số: 

Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày ….. tháng ….. năm ………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kính gửi: …………………………………………………………..

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:

………………………………………………………………………………………………………………….

Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu …………………

cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ………………………………….

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ………………………. ;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ

Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

 Thửa đất 1

 Người sử dụng đất 2

 Quyền sử dụng đất

 Tài sản gắn liều với đất

 Tình trạng pháp lý

 Lịch sử biến động

 Quy hoạch sử dụng đất

 Trích lục bản đồ

 Trích sao GCNQSDĐ

 Giao dịch đảm bảo

 Hạn chế về quyền

 Giá đất

□ Tất cả thông tin trên

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

………………………………………………………………………………………………………………………

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ………………………………… bộ

 Bản giấy sao chụp

 Gửi EMS theo địa chỉ

 Nhận tại nơi cung cấp

 Fax

 Lưu trữ điện tử USB, CD

 Email

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

4. Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai?

Tại Điều 12 của Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, quy định trình tự và thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

Bước 1: Nộp yêu cầu
Người dân nộp yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc này có thể thực hiện qua một trong các cách sau:

+ Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

Gửi bằng đường công văn, fax, hoặc bưu điện;

+ Gửi qua thư điện tử hoặc cổng thông tin đất đai.

– Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý, và thông báo về nghĩa vụ tài chính (nếu có) cho tổ chức hoặc cá nhân. Trong trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu, cần phải nêu rõ lý do và thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân biết.

Sau khi tổ chức hoặc cá nhân hoàn tất nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai sẽ cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

– Bước 3: Trả kết quả

Kết quả sẽ được cung cấp trong ngày đối với các trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu trước 15 giờ. Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ, việc cung cấp dữ liệu đất đai sẽ được thực hiện và kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc tiếp theo.


TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: buinhunglw2b@gmail.com để được hỗ trợ.

Theo dõi chúng tôi trên
CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu gọi lại Yêu cầu dịch vụ