Quy định về khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính?
Bài viết này đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến nội dung khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính? Thẩm quyền quyết định cho khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính thuộc về ai? Và mẫu quyết định khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính hiện hành dùng vào mục đích tham khảo.
1. Quy định về khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính?
Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi năm 2020 quy định về việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính như sau:
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật đó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính nêu trên, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức thuế, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường, thanh tra viên đang thi hành công vụ được quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính và phải báo cáo ngay cho thủ trưởng trực tiếp của mình, đồng thời chịu trách nhiệm về việc khám.
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có quyết định bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung 2020. Khi tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật, phải có mặt chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải và 01 người chứng kiến; trong trường hợp chủ phương tiện, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vắng mặt, thì phải có ít nhất 01 người chứng kiến.
Mọi trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật đều phải lập biên bản. Quyết định khám và biên bản phải được giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.
Ảnh minh hoạ
2. Thẩm quyền khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung 2020 quy định về thẩm quyền khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính gồm các cá nhân sau:
Cơ quan | Người có thẩm quyền |
Uỷ ban nhân dân | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; |
Công an nhân dân | + Trưởng Công an phường, Trưởng Công an xã, thị trấn đã tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân; Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế; Trưởng trạm Công an cửa khẩu; + Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh đối ngoại; |
Cảnh sát nhân dân | Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên. |
Kiểm lâm | Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng; Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng, Cục trưởng Cục Kiểm ngư. |
Hải quan | Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu. |
Cơ quan thị trường | Đội trưởng Đội quản lý thị trường; Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường. |
Đồn biên phòng | Đồn trưởng Đồn Biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng, Hải đội trưởng Hải đội Biên phòng, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh. |
Cảnh sát biển | Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy. |
Người chỉ huy | Tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga. |
Toà án | Thẩm phán chủ tọa phiên tòa |
Mẫu Quyết định khám phương tiện vận tải và đồ vật theo thủ tục hành chính?
Áp dụng mẫu Quyết định số 26 đính kèm theo Nghị định số: 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
Mẫu quyết định số 26
CƠ QUAN (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /QĐ-KPTĐV | (2) …………, ngày…. tháng…. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
- Khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*): (4) …………………………………………………………….
- Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp:
- Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
- Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
- Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:…./…./………; nơi cấp:
- Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
- Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
- Giao cho ông (bà) là <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
- Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
- Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Lưu: Hồ sơ. | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*) vào hồi…. giờ…. phút, ngày …./…../……..
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền…).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực Hành chính. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án hành chính hoặc đại diện theo uỷ quyền xử lý các khiếu nại liên quan đến xử phạt hành chính vui lòng liên hệ số điện thoại: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.