Quy định về xây dựng thang lương và bảng lương

Bài viết đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến Thang lương là gì? Bảng lương là gì? Quy định về xây dựng thang lương và bảng lương và Mẫu thang bảng lương 2025 được Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi giải đáp sử dụng vào mục đích tham khảo.

The article discusses the legal aspects related to What is a salary scale? What is a payroll? Regulations on the establishment of salary scales and payrolls, and the 2025 salary scale template, as explained by Tuyet Nhung Bui Law Firm, for reference purposes.


1. Thang lương là gì?

Thang lương là một hệ thống được xây dựng từ ngạch lương, bậc lương và nhóm lương theo quy định, làm cơ sở để doanh nghiệp chi trả lương cũng như xét nâng lương định kỳ cho nhân viên. Nhờ có thang lương, người quản lý có thể dễ dàng phân loại các nhóm lao động theo năng lực trong công ty, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc trả lương.


What is a salary scale?

A salary scale is a system structured based on salary grades, salary steps, and salary groups as regulated, serving as a basis for businesses to pay wages and consider periodic salary increases for employees. With a salary scale in place, managers can easily categorize employee groups based on their competencies within the company, ensuring transparency and fairness in salary payments.


2. Bảng lương là gì?

Bảng lương là bản tổng hợp chi tiết số tiền thực tế mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động, bao gồm các khoản như lương cơ bản, thưởng, phụ cấp lương và các khoản trợ cấp khác trong một khoảng thời gian nhất định.


What is a payroll?

A payroll is a detailed summary of the actual amount a business must pay to its employees, including basic salary, bonuses, salary allowances, and other benefits over a specific period.

thang lương bảng lương
Luật Tuyết Nhung Bùi – Hotline: 0975 982 169

3. Quy định về xây dựng thang lương và bảng lương

Theo Điều 93 của Bộ luật Lao động 2019, quy định về việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động như sau:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm căn cứ để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và chi trả lương cho người lao động.

Định mức lao động phải đảm bảo tính trung bình, phù hợp với số đông người lao động để họ có thể hoàn thành công việc trong thời gian làm việc bình thường, không cần kéo dài giờ làm. Trước khi ban hành chính thức, định mức lao động phải được áp dụng thử.

Đối với doanh nghiệp có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức này khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.

Thang lương, bảng lương và định mức lao động phải được công khai tại nơi làm việc trước khi áp dụng.

Khi xây dựng thang lương, bảng lương năm 2025, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung sau:

Thứ nhất, bậc 1 (bậc thấp nhất) của thang bảng lương 2025 phải bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Thứ hai, từ ngày 01/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP không còn yêu cầu mức lương của người lao động làm công việc đã qua học nghề hoặc đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Do đó, có hai trường hợp cần lưu ý:

Doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/7/2022 trở đi: Khi xây dựng thang bảng lương 2024, không bắt buộc phải cộng thêm tối thiểu 7% đối với công việc đã qua học nghề hoặc đào tạo nghề.

Doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2022: Nếu trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc các thỏa thuận trước đây có nội dung quy định “người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề thì lương phải cao hơn mức lương tối thiểu vùng ít nhất 7%”, thì doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thực hiện trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

Thứ ba, từ ngày 01/01/2021, theo Bộ luật Lao động 2019, không còn quy định bắt buộc khoảng cách tối thiểu 5%giữa hai bậc lương liền kề. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tự quyết định khoảng cách giữa các bậc lương sao cho phù hợp với tình hình thực tế của mình.

Thứ tư, tùy vào điều kiện thực tế, doanh nghiệp có thể xây dựng số bậc lương nhiều hoặc ít, cũng như phân nhóm chức danh, vị trí công việc khác nhau để đảm bảo tiền lương phản ánh đúng hiệu quả làm việc, thâm niên và năng lực của người lao động.


Regulations on Establishing Salary Scales and Payrolls

According to Article 93 of the 2019 Labor Code, the regulations on establishing salary scales, payrolls, and labor norms are as follows:

Employers are responsible for developing salary scales, payrolls, and labor norms as a basis for recruiting, employing workers, negotiating wages based on job positions or titles specified in labor contracts, and paying wages to employees.

Labor norms must be set at an average level, ensuring that most employees can complete their tasks within normal working hours without extending their working time. Before being officially issued, labor norms must be tested.

For enterprises with an employee representative organization at the workplace, the employer must consult this organization when formulating salary scales, payrolls, and labor norms.

Salary scales, payrolls, and labor norms must be publicly disclosed at the workplace before implementation.

Key Considerations for Developing the 2025 Salary Scale and Payroll

When constructing the 2025 salary scale and payroll, businesses should take note of the following:

Minimum Wage Compliance:

The first salary step (the lowest step) in the 2025 salary scale must be equal to or higher than the regional minimum wage, as stipulated in Article 3 of Decree 38/2022/ND-CP, which sets the minimum wage for employees working under labor contracts.

Changes in Wage Regulations for Skilled Workers:

As of July 1, 2022, Decree 38/2022/ND-CP no longer requires that wages for employees performing jobs requiring vocational training or professional education be at least 7% higher than the regional minimum wage. This leads to two scenarios:

For businesses established on or after July 1, 2022: When formulating the 2025 salary scale, there is no requirement to add a minimum 7% increase for jobs requiring vocational training or professional education.

For businesses established before July 1, 2022: If previous labor contracts, collective labor agreements, or other agreements included the provision that employees with vocational training or professional education must receive a salary at least 7% higher than the regional minimum wage, the company must continue to comply, unless otherwise agreed upon by the parties.

No Mandatory Wage Step Gap:

Since January 1, 2021, under the 2019 Labor Code, the minimum 5% gap between consecutive salary steps is no longer mandatory. Therefore, businesses can freely determine the step gap based on their actual conditions.
Flexibility in Salary Structure:

Depending on actual business conditions, companies may establish more or fewer salary steps, as well as classify job positions and job titles into different groups, ensuring that wages reflect work efficiency, seniority, and employee competency.


4. Mẫu thang bảng lương 2025

2025 Salary Scale Template

Vùng I:

Tên công ty: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngành nghề:  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ:
Mã số thuế: …, ngày …/…/20…
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính Việt Nam Đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
BẬC LƯƠNG
I II III IV V VI VII
 1. Giám đốc 
 Mức lương           8.000.000       8.400.000       8.820.000       9.261.000       9.724.050     10.210.253     10.720.765
 2. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng 
 Mức lương           6.500.000       6.825.000       7.166.250       7.524.563       7.900.791       8.295.830       8.710.622
 3. Trưởng Phòng kinh doanh, Trưởng Phòng Hành chính nhân sự 
 Mức lương           5.500.000       5.775.000       6.063.750       6.366.938       6.685.284       7.019.549       7.370.526
 4. Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên Kỹ thuật, Nhân viên Văn phòng 
 Mức lương           5.007.600       5.257.980       5.520.879       5.796.923       6.086.769       6.391.108       6.710.663
 5. Nhân viên tạp vụ, Nhân viên bảo vệ 
 Mức lương           4.680.000       4.914.000       5.159.700       5.417.685       5.688.569       5.972.998       6.271.648
…, ngày …/…20…
Người đại diện pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Vùng II:

Tên công ty:  Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngành nghề:  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ:
Mã số thuế: …, ngày …/…/20…
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính Việt Nam Đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
BẬC LƯƠNG
I II III IV V VI VII
 1. Giám đốc 
 Mức lương      7.500.000     7.875.000     8.268.750     8.682.188     9.116.297       9.572.112     10.050.717
 2. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng 
 Mức lương      6.000.000     6.300.000     6.615.000     6.945.750     7.293.038       7.657.689       8.040.574
 3. Trưởng Phòng kinh doanh, Trưởng Phòng Hành chính nhân sự 
 Mức lương      5.000.000     5.250.000     5.512.500     5.788.125     6.077.531       6.381.408       6.700.478
 4. Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên Kỹ thuật, Nhân viên Văn phòng 
 Mức lương      4.451.200     4.673.760     4.907.448     5.152.820     5.410.461       5.680.984       5.965.034
 5. Nhân viên tạp vụ, Nhân viên bảo vệ 
 Mức lương      4.160.000     4.368.000     4.586.400     4.815.720     5.056.506       5.309.331       5.574.798
…, ngày …/…20…
Người đại diện pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Vùng III:

Tên công ty:  Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngành nghề:  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ:
Mã số thuế: …, ngày …/…/20…
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính Việt Nam Đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
BẬC LƯƠNG
I II III IV V VI VII
 1. Giám đốc 
 Mức lương      7.000.000     7.350.000     7.717.500     8.103.375     8.508.544       8.933.971       9.380.669
 2. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng 
 Mức lương      5.500.000     5.775.000     6.063.750     6.366.938     6.685.284       7.019.549       7.370.526
 3. Trưởng Phòng kinh doanh, Trưởng Phòng Hành chính nhân sự 
 Mức lương      4.500.000     4.725.000     4.961.250     5.209.313     5.469.778       5.743.267       6.030.430
 4. Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên Kỹ thuật, Nhân viên Văn phòng 
 Mức lương      3.894.800     4.089.540     4.294.017     4.508.718     4.734.154       4.970.861       5.219.405
 5. Nhân viên tạp vụ, Nhân viên bảo vệ 
 Mức lương      3.640.000     3.822.000     4.013.100     4.213.755     4.424.443       4.645.665       4.877.948
…, ngày …/…20…
Người đại diện pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Vùng IV:

Tên công ty:  Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngành nghề:  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa chỉ:
Mã số thuế: …, ngày …/…/20…
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính Việt Nam Đồng
NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
BẬC LƯƠNG
I II III IV V VI VII
 1. Giám đốc 
 Mức lương      6.500.000     6.825.000     7.166.250     7.524.563     7.900.791       8.295.830       8.710.622
 2. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng 
 Mức lương      5.000.000     5.250.000     5.512.500     5.788.125     6.077.531       6.381.408       6.700.478
 3. Trưởng Phòng kinh doanh, Trưởng Phòng Hành chính nhân sự 
 Mức lương      4.000.000     4.200.000     4.410.000     4.630.500     4.862.025       5.105.126       5.360.383
 4. Nhân viên Kế toán, Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên Kỹ thuật, Nhân viên Văn phòng 
 Mức lương      3.477.500     3.651.375     3.833.944     4.025.641     4.226.923       4.438.269       4.660.183
 5. Nhân viên tạp vụ, Nhân viên bảo vệ 
 Mức lương      3.250.000     3.412.500     3.583.125     3.762.281     3.950.395       4.147.915       4.355.311
…, ngày …/…20…
Người đại diện pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

CÔNG TY LUẬT TUYẾT NHUNG BÙI cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực Lao Động. Liên hệ tư vấn hoặc mời luật sư tham gia các vụ án Lao Động. Vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 0975.982.169 hoặc gửi nội dung yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.

Theo dõi chúng tôi trên
5/5 - (1 bình chọn)
CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu gọi lại Yêu cầu dịch vụ