Quy trình thi cấp bằng lái xe hạng A1 và A2

[Được tham vấn bởi: Luật sư Bùi Thị Nhung]

Bài viết đề cập đến nội dung liên quan đến Ai được phép thi bằng lái xe máy chuyên dùng? Hồ sơ đăng ký thi gồm những gì? Quy trình thi cấp bằng lái xe hạng A1 và A2? Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe? được Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi giải đáp sử dụng vào mục đích tham khảo. 

1. Ai được phép thi bằng lái xe máy chuyên dùng?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, quy định rõ:

“Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.”

Như vậy, người đủ 18 tuổi trở lên là đối tượng được phép thi và cấp bằng lái xe máy chuyên dùng, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hồ sơ đăng ký thi gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2025/TT-BCA, người đăng ký thi bằng lái xe máy nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông, bao gồm:

– Đơn đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA

– Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;

– Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

3. Quy trình thi cấp bằng lái xe hạng A1 và A2

Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định quy trình thi cấp bằng lái xe hạng A1 và A2 gồm có:

Phần 1: Quy trình thi giấy phép lái xe hạng A1 và A2 (phần thi lý thuyết)

Có 2 hình thức: thi trên máy tính và thi trên giấy, cấu trúc đề thi như nhau.

Hình thức 1: Trường hợp thi lý thuyết trên máy tính

– Nhận máy tính: Thí sinh được cấp máy tính theo số báo danh để làm bài thi.

– Thực hiện nội dung sát hạch

Thời gian: 19 phút.

Cấu trúc bài thi: Gồm 25 câu trắc nghiệm, trong đó có:

+ 24 câu hỏi mỗi câu đúng được 1 điểm

+ 1 câu “điểm liệt”: nếu chọn sai câu này → bị đánh trượt toàn bộ phần lý thuyết.

+ Mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất.

Lưu ý: Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

Công nhận kết quả:

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;

Sau khi thi xong:

Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Hình thức 2: Trường hợp thi lý thuyết trên giấy

– Nhận đề sát hạch: Thí sinh ghi đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết.

– Thực hiện nội dung sát hạch

+ Thời gian làm bài: 19 phút;

Thực hiện nội dung sát hạch Cấu trúc giống thi trên máy

Thời gian: 19 phút.

Cấu trúc bài thi: Gồm 25 câu trắc nghiệm, trong đó có:

+ 24 câu hỏi mỗi câu đúng được 1 điểm

+ 1 câu “điểm liệt”: nếu chọn sai câu này → bị đánh trượt toàn bộ phần lý thuyết.

+ Mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất.

Lưu ý: Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết+ Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.

Công nhận kết quả:

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: từ 23/25 điểm trở lên.

Sau khi thi xong:

Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Phần 2: Quy trình thi giấy phép lái xe hạng A1 và A2 (phần thi thực hành)

Quy trình thi giấy phép lái xe hạng A1 và A2 (phần thi thực hành) đối với thí sinh như sau:

Bước 1: Chuẩn bị trước khi thi

Tiếp nhận xe sát hạch được giao

Đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng cách theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Bước 2: Thí sinh thực hiện bài sát hạch

Bài sát hạch số 1: đi qua hình số 8.

Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.

Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.

Sau đó, đi tiếp nửa vòng hình số 3 để ra khỏi hình số 8.

Di chuyển tiếp đến bài thi số 2.

Bài sát hạch số 2: đi qua vạch đường thẳng

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng

Sau đó di chuyển đến bài thi số 3.

Bài sát hạch số 3: đi qua đường có vạch cản

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản (gồ nhẹ).

Sau đó điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.

Bài sát hạch số 4: đi qua đường gồ ghề

Chạy xe qua đoạn đường gập ghềnh mô phỏng đường xấu và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.

Yêu cầu đạt được của thí sinh: Đi đúng trình tự từng bài thi theo thứ tự từ 1 đến 4. Không đè bánh xe lên vạch giới hạn hoặc vạch cản trong suốt bài thi. Không để xe chết máy giữa chừng. Hoàn thành toàn bộ bài thi trong vòng 10 phút.

– Các lỗi bị trừ điểm:

+ Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.

– Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

+ Đi không đúng trình tự bài sát hạch;

+ Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;

+ Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;

+ Không hoàn thành bài sát hạch.

Công nhận kết quả:

+ Thang điểm: 100 điểm;

+ Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.

+ Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

4. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Thông tư 12/2025/TT-BCA, người đăng ký thi bằng lái xe máy nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông, bao gồm:

– Đơn đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA.

– Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);

– Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp đối với trường hợp mất giấy phép lái xe (đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp);

– Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;

– Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (đối với trường hợp giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân).
Luật Tuyết Nhung Bùi – Hotline: 0975 982 169

[EN]

This article discusses matters related to: Who is eligible to take the special-purpose motorcycle driving license test? What documents are required for registration? What is the process for obtaining a Class A1 and A2 license? And what is the application process for reissuing a driver’s license? These questions are answered by Tuyet Nhung Bui Law Firm for reference purposes.

1. Who is eligible to take the special-purpose motorcycle driving license test?

According to Point b, Clause 1, Article 59 of the Law on Road Traffic Order and Safety 2024:

“Article 59. Age and health conditions for road traffic participants

The age requirements for drivers and operators of special-purpose motorcycles are as follows:

b) Individuals aged 18 and above are eligible to be issued a Class A1, A, B1, B, or C1 license, and to receive a certificate of legal knowledge training for operating special-purpose motorcycles on public roads.”

Thus, individuals who are at least 18 years old are eligible to apply for and be issued a special-purpose motorcycle license, provided they meet all legal requirements.

2. What documents are required for registration?

According to Clause 2, Article 16 of Circular No. 12/2025/TT-BCA, applicants must submit their documents to the Traffic Police Department, including:

A completed application form for the driving test, following the template in Appendix I of Circular No. 12/2025/TT-BCA;

A valid health certificate issued by a licensed medical facility qualified under current healthcare regulations;

A certified copy or authenticated electronic copy of one of the following documents: temporary residence card, permanent residence card, diplomatic ID card, or official ID card (for foreigners).

3. Procedures for obtaining a Class A1 and A2 driving license

According to Point a, Clause 5, Article 4 of Circular No. 12/2025/TT-BCA, the process includes two parts:

Part 1: Theory Test

There are two formats: computer-based and paper-based. The test structure is the same for both.

Format 1: Computer-Based Test

Candidates are assigned a computer based on their registration number.

The test duration is 19 minutes.

Structure: 25 multiple-choice questions:

24 regular questions, 1 point each.

1 “critical question”: answering this incorrectly results in automatic failure.

Each question has 2 to 4 possible answers; the candidate selects the most accurate one.

Results:

Class A1: Pass with 21/25 points or more.

Class A: Pass with 23/25 points or more.

Candidates and examiners must sign the printed test result form.

Format 2: Paper-Based Test

Candidates receive the test paper and record their registration number.

Duration and structure are identical to the computer-based format.

Rules:

Answers must be marked with an “X”; no multiple marks per question; no red ink or pencil; erasures are considered incorrect.

Results:

Class A1: 21/25 points or more.

Class A: 23/25 points or more.

Candidates and examiners sign the printed result form.

Part 2: Practical Test

Step 1: Pre-Test Preparation

Receive test motorcycle;

Wear helmet and secure strap properly as per traffic laws.

Step 2: Test Execution (consists of 4 tasks in order)

Figure-8 Course: Ride one complete loop inside the figure-8 track, then half-loop through a figure-3 exit.

Straight Line: Ride in a straight line over a designated path.

Obstacle Course: Navigate through a track with mild bumps.

Rough Terrain: Ride through a rugged path and reach the finish line.

Requirements:

Complete all tasks in order within 10 minutes;

Avoid wheel contact with border lines or obstacles;

Avoid engine stalling.

Point deductions:

Touching boundary/obstacle lines: -5 points each time;

Putting foot down: -5 points each time;

Engine stalls: -5 points each time;

Exceeding 10 minutes: -5 points per extra minute.

Disqualification:

Incorrect task order;

Both wheels exit the course;

Motorcycle falls;

Incomplete tasks.

Scoring:

Maximum: 100 points;

Passing: 80 points or higher.

Both examiner and candidate must sign the printed practical test result form.

4. Documents required for reissuing a driver’s license

According to Clause 3, Article 16 of Circular No. 12/2025/TT-BCA, applicants must submit their documents to the Traffic Police Department, including:

Application form for license reissuance as per Appendix I of Circular No. 12/2025/TT-BCA;

A certified copy or authenticated electronic version of one of the following: temporary residence card, permanent residence card, diplomatic ID card, or official ID card (for foreigners);

Military driver’s license issued by the Ministry of Defense or confirmation from the issuing agency in case of lost license (if originally issued by the Ministry of Defense);

Valid health certificate from a qualified medical facility;

Proof of discharge from the armed forces or police (for those applying to convert a military/police license).


TUYẾT NHUNG LAW cung cấp đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật. Liên hệ tư vấn các vấn pháp luật, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0975.982.169 hoặc qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.
Lo Phuong Thao: