Bài viết này đề cập đến nội dung thông tin pháp lý liên quan đến Công ty cổ phần, khái niệm và đặc điểm? cũng như ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này. Ngoài ra, đề cập đến quy trình thủ tục thành lập và các hình thức huy động vốn dùng vào mục đích tham khảo.
1. Công ty cổ phần là gì?
1.1. Khái niệm?
Theo khoản 1 của Điều 111 trong Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau được gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, ít nhất phải có 03 cổ đông và không có hạn chế về số lượng tối đa.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản và nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp;
– Lợi nhuận từ việc sở hữu cổ phần được gọi là cổ tức;
– Công ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
– Công ty cổ phần đủ các yếu tố để được coi là tư cách pháp nhân theo quy định tại Điều 74 của Bộ Luật Dân sự năm 2015. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.
1.2. Đặc điểm của Công ty cổ phần?
Về cổ đông của công ty:
Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
Công ty cổ phần có 03 loại cổ đông, bao gồm:
– Cổ đông sáng lập: Là những cổ đông phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông.
– Cổ đông phổ thông: Là những người sở hữu cổ phần phổ thông.
– Cổ đông ưu đãi: Là những người sở hữu cổ phần ưu đãi.
Về vốn điều lệ và khả năng huy động vốn của công ty:
Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, việc mua cổ phần là cách để góp vốn vào công ty cổ phần.
Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
Về cơ cấu tổ chức của công ty:
Công ty cổ phần có thể tổ chức theo 02 mô hình:
– Mô hình 1: – Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Mô hình 2: – Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị:
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan bắt buộc trong công ty cổ phần, có vai trò quan trọng trong quản lý và điều hành công ty.
Về chuyển nhượng cổ phần:
Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, nhưng vẫn có những trường hợp hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Điều lệ công ty và pháp luật.
1.3. Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần?
Ưu điểm:
– Công ty cổ phần, với tính chất hữu hạn trong trách nhiệm, thường mang ít rủi ro hơn;
– Quy mô hoạt động lớn và không có giới hạn về số lượng cổ đông, điều này thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh;
– Khả năng huy động vốn cao thông qua việc phát hành cổ phiếu là một ưu điểm nổi bật của công ty cổ phần so với các loại hình khác;
– Công ty cổ phần thường có sự độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, điều này giúp tăng cường hiệu quả quản lý.
Nhược điểm:
– Số lượng cổ đông có thể rất đông đảo, gây ra những thách thức trong việc quản lý và điều hành công ty, đặc biệt là khi xuất hiện các nhóm cổ đông có lợi ích đối lập;
– Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh và tài chính bị hạn chế do yêu cầu công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
Ảnh minh hoạ
2. Thành lập công ty cổ phần?
2.1. Hồ sơ thành lập?
Theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm các thành phần sau đây:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.2. Quy trình thủ tục thành lập?
Để thành lập công ty cổ phần nhanh chóng và đầy đủ theo quy định pháp luật, quy trình thành lập công ty cổ phần bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Thu thập thông tin và soạn thảo hồ sơ
Các thông tin quan trọng cần lưu ý bao gồm: tên công ty và cách đặt tên chính xác, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở công ty, và vốn điều lệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến
Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền kê khai và nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và thông báo kết quả qua email trong thời hạn 03 ngày.
Bước 3: Nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp và nộp phí, lệ phí
Nếu nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ từ Bước 2, đại diện doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh, đồng thời nộp phí, lệ phí (nếu có). Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mã số dự kiến qua email.
Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu
Doanh nghiệp sẽ tự thiết kế hoặc thuê đơn vị được cấp phép để khắc dấu, đảm bảo dấu chứa hai nội dung là tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Sau khi khắc dấu xong, doanh nghiệp phải công bố mẫu con dấu mới được sử dụng.
3. Các hình thức huy động vốn trong công ty cổ phần?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần được ủy quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn. Hình thức huy động vốn trong công ty cổ phần có thể thông qua chào bán cổ phần hoặc phát hành trái phiếu.
3.1. Huy động vốn bằng hình thức chào bán cổ phần?
Theo khoản 1 Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020, chào bán cổ phần là quá trình công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ. Có thể chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu hoặc chào bán cổ phần ra công chúng. Quy định chi tiết về các hình thức chào bán cổ phần được nêu trong Luật Doanh nghiệp 2020.
2.2. Huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu?
Theo khoản 3 Điều 128 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng phải đáp ứng một số điều kiện nhất định để chào bán trái phiếu riêng lẻ. Điều kiện này bao gồm việc thanh toán đủ gốc và lãi của trái phiếu đã chào bán, có báo cáo tài chính đã kiểm toán, bảo đảm điều kiện về tỷ lệ an toàn tài chính, và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn, hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án liên quan đến doanh nghiệp tại Toà án và Trọng tài và hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.