Thông tư số: 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021
Liên hệ tư vấn các vấn pháp luật, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0975.982.169 hoặc qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.
BỘ TÀI CHÍNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 40/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:
- a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
- b) Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
- c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức;
- d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;
- Cá nhân cho thuê tài sản;
- Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
- Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;
- Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng đại lý bán đúng giá đối với xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
- Cơ quan thuế, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- “Hộ kinh doanh” là cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Trường hợp các thành viên của hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
- “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
- “Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
- “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- “Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.
- “Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh” là cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
- “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
- “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
- “Mức thuế khoán” là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
- “Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân” là tổ chức thỏa thuận với cá nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, cùng hưởng lợi, cùng chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 504 Bộ Luật Dân sự ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- “Hoạt động thương mại điện tử” là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- “Sản phẩm nội dung thông tin số” là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- “Dịch vụ nội dung thông tin số” là dịch vụ được cung cấp trên môi trường mạng hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, khai thác, phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các hoạt động tương tự khác liên quan đến nội dung thông tin số theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- “Chi cục Thuế” bao gồm Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực.
- “Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế” bao gồm hệ thống thông tin tích hợp tập trung của ngành thuế; kết quả xác minh, khảo sát các yếu tố sản xuất, kinh doanh; kết quả kiểm tra, thanh tra thuế; cơ sở dữ liệu riêng. Các yếu tố sản xuất, kinh doanh phải xác minh, khảo sát bao gồm: chi phí nhân công; chi phí điện; chi phí nước; chi phí viễn thông; chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh; chi phí quản lý; chi phí khác.
- “Cơ sở dữ liệu riêng” là cơ sở dữ liệu do cơ quan thuế xây dựng và quản lý, sử dụng riêng cho từng địa phương.
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
- Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- a) Cá nhân kinh doanh lưu động;
- b) Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
- c) Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
- d) Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.
- Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (Hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
- Hộ khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: hộ khoán mới ra kinh doanh, hộ khoán kinh doanh thường xuyên theo thời vụ, hộ khoán ngừng, tạm ngừng kinh doanh. Đối với hộ khoán kinh doanh không trọn năm, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định hộ khoán không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định mức thuế khoán phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
- Hộ khoán khai thuế theo năm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế, nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh.
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:
- a) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;
- b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;
- c) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán;
- d) Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài;
- e) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo ủy quyền của pháp luật dân sự.
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này khai thuế, nộp thuế như sau:
- a) Trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- b) Trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- c) Trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm e khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với cá nhân ủy quyề
- Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức chi trả khai thuế thay, nộp thuế thay đối với doanh thu phát sinh tại đơn vị được ủy quyền trong năm tính thuế. Riêng đối với hộ khoán mà ngoài doanh thu khoán, hộ khoán còn nhận được các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác thì tổ chức chi trả thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay theo thực tế chi trả các khoản này trong năm tính thuế. Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì áp dụng việc xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không phải nộp thuế theo hướng dẫn tạiđiểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
- Cá nhân cho thuê tài sản
- a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
- b) Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
- c) Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.
- d) Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
- Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp
- a) Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá.
- b) Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp không trực tiếp khai thuế, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản này. Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ và khai thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế đối với số tiền hoa hồng nhận được tại đơn vị trong năm tính thuế.
- c) Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và không phải khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp.
- d) Trường hợp trong năm tổ chức trả thu nhập chưa thực hiện khấu trừ thuế do chưa đến mức khấu trừ và cá nhân không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập khấu trừ, đến cuối năm cá nhân xác định thuộc trường hợp phải nộp thuế theo quy định thì cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế theo năm.
- Doanh thu tính thuế
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Xác định số thuế phải nộp
- Hồ sơ khai thuế
- a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế
- Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
- Hồ sơ khai thuế
- a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- a) Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.
- b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
- c) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
- d) Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp thuế
- Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán
- a) Hồ sơ khai thuế của hộ khoán do hộ khoán tự kê khai theo dự kiến doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế;
- b) Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
- c) Ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;
- d) Kết quả công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Hội đồng tư vấn thuế, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn, hộ khoán và các tổ chức, cá nhân khác.
- Hồ sơ khai thuế
- a) Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
- b) Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKDban hành kèm theo Thông tư này.
- c) Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế.
- b) Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
- c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
- Xác định doanh thu và mức thuế khoán
- a) Xác định doanh thu và mức thuế khoán
- b) Điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán
- Niêm yết công khai lần 1
- a) Chi cục Thuế thực hiện niêm yết công khai lần 1 tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ để người dân và hộ khoán giám sát. Thời gian niêm yết lần 1 từ ngày 20 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- b) Chi cục Thuế gửi tài liệu niêm yết công khai lần 1 đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn. Thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) chậm nhất là ngày 31 tháng 12.
- c) Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm, Chi cục Thuế gửi cho từng hộ khoán Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán theo mẫu số 01/TBTDK-CNKD kèm theo Bảng công khai thông tin hộ khoán theo mẫu số 01/CKTT-CNKD (sau đây gọi là Bảng công khai) ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của hộ khoán chậm nhất là ngày 31 tháng 12. Thông báo được gửi trực tiếp đến hộ khoán (có ký nhận của người nộp thuế về việc đã nhận thông báo) hoặc gửi Thông báo qua bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm. Bảng công khai thông tin dự kiến gửi cho hộ khoán được lập theo địa bàn bao gồm cả cá nhân thuộc diện phải nộp thuế và cá nhân thuộc diện không phải nộp thuế. Với chợ, đường, phố, tổ dân phố có từ hai trăm (200) hộ khoán trở xuống thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai của các hộ khoán tại địa bàn. Trường hợp chợ, đường, phố, tổ dân phố có trên 200 hộ khoán thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai của không quá 200 hộ khoán tại địa bàn. Riêng đối với chợ có trên 200 hộ khoán thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai theo ngành hàng. Trường hợp cơ quan thuế đã thực hiện được việc công khai Bảng công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế thì không bắt buộc phải gửi Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD kèm theo Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán mẫu số 01/TBTDK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- d) Chi cục Thuế có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm niêm yết, địa chỉ nhận thông tin phản hồi (số điện thoại, số fax, địa chỉ tại bộ phận một cửa, địa chỉ hòm thư điện tử) về nội dung niêm yết công khai để hộ khoán biết.
- Tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế
- Lập và duyệt Sổ bộ thuế
- a) Chi cục Thuế căn cứ tài liệu xác định mức thuế khoán hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này và văn bản chỉ đạo của cơ quan thuế cấp trên (nếu có) để lập và duyệt Sổ bộ thuế trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
- b) Hằng tháng, căn cứ tình hình biến động trong hoạt động kinh doanh của hộ khoán (thay đổi hoạt động kinh doanh) hoặc do những thay đổi về chính sách thuế ảnh hưởng đến doanh thu khoán và mức thuế khoán phải nộp, Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ thuế điều chỉnh, bổ sung và ban hành Thông báo điều chỉnh mức thuế khoán theo hướng dẫn tại điểm b khoản 4 Điều này.
- Gửi thông báo thuế và thời hạn nộp thuế
- a) Gửi thông báo thuế
- b) Thời hạn nộp thuế
- Niêm yết công khai lần 2
- a) Ở cấp Cục Thuế
- b) Ở cấp Chi cục Thuế
- Hồ sơ khai thuế
- a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
- b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
- b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
- Thời hạn nộp thuế
- Hồ sơ khai thuế
- a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ
- b) Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- a) Tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức.
- b) Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác thuộc diện khai thuế năm nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
- b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
- Thời hạn nộp thuế
- Hồ sơ khai thuế
- a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- b) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản quy định tại tiết b điểm 8.5 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- c) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện theo quy định đối với cá nhân ủy quyền nếu trực tiếp khai thuế.
- d) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- a) Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. Riêng trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam, hồ sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
- b) Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện theo quy định đối với cá nhân ủy quyền nếu trực tiếp khai thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp khai tháng hoặc quý như sau:
- b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản
- Thời hạn nộp thuế
- Xây dựng bộ chỉ số tiêu chí rủi ro đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hướng dẫn chi tiết quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại Cục Thuế và Chi cục Thuế.
- Chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc cơ quan thuế, người nộp thuế trong việc thực hiện chính sách thuế và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo lộ trình quy định. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố để triển khai đề án hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế. Xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn có mã của cơ quan thuế đảm bảo phục vụ công tác quản lý thuế theo rủi ro đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc Chi cục Thuế trong việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm soát việc xây dựng cơ sở dữ liệu riêng tại từng Chi cục Thuế để làm căn cứ xác định doanh thu và mức thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tại từng địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra Chi cục Thuế, người nộp thuế trong việc thực hiện chính sách thuế và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Triển khai và báo cáo Tổng cục Thuế kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra Chi cục Thuế, người nộp thuế. Việc triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra cụ thể như sau:
- a) Cục Thuế có trách nhiệm triển khai công tác kiểm tra thực tế hằng năm tối thiểu 10% số Chi cục Thuế theo quy định về quản lý rủi ro đối với việc xác định mức doanh thu khoán dự kiến, mức thuế khoán dự kiến. Kết quả kiểm tra của Cục Thuế là một trong những cơ sở để Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ thuế hộ khoán.
- b) Trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, Cục Thuế có trách nhiệm định kỳ kiểm tra thực tế tối thiểu 5% số Chi cục Thuế mỗi quý I, quý II, quý III. Kết quả kiểm tra là căn cứ xây dựng mức doanh thu khoán dự kiến, mức thuế khoán dự kiến cho năm sau và điều chỉnh doanh thu khoán, mức thuế khoán cho thời gian còn lại của năm tính thuế.
- c) Nội dung kiểm tra thực tế của Cục Thuế gồm: kiểm tra trên cơ sở dữ liệu quản lý; đối chiếu số liệu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; kiểm tra thực tế đối với ít nhất 2% số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức có liên quan trên địa bàn trong đó tập trung kiểm tra 100% hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng quản lý rủi ro cao theo quy định.
- Thực hiện phê duyệt và công khai thông tin hộ khoán trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo việc công khai được minh bạch, tăng cường khả năng giám sát của người dân và các cơ quan, ban ngành địa phương.
- Tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và tra cứu thông tin công khai về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định.
- Thực hiện trình tự xác định doanh thu và mức thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này bao gồm các công việc chính như: xác định doanh thu, mức thuế khoán; niêm yết công khai thông tin về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế; lập và duyệt Sổ bộ thuế; thực hiện điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thay đổi về hoạt động sản xuất, kinh doanh; tổ chức khảo sát doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
- Thực hiện kiểm tra định kỳ, theo kế hoạch tại trụ sở cơ quan thuế trên cơ sở dữ liệu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức có liên quan. Đối với những trường hợp rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm thì thực hiện việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế để kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuế và quản lý thuế.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu riêng tại từng Chi cục Thuế về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và định kỳ đến ngày 01 tháng 11 hằng năm phải chốt xong cơ sở dữ liệu để làm căn cứ cho việc lập sổ bộ thuế khoán của năm tiếp theo. Cơ sở dữ liệu riêng được xây dựng trên cơ sở thông tin từ: hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; số liệu quản lý thu thuế thực tế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; kết quả khảo sát doanh thu kinh doanh hằng năm do cơ quan thuế thực hiện; kết quả kiểm tra thực tế hằng năm đối với việc xây dựng doanh thu và mức thuế khoán do cơ quan thuế thực hiện; các thông tin từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; tình hình thực tế tại địa bàn, mức tăng trưởng kinh tế trong khu vực, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nộp Ngân sách Nhà nước tại địa bàn,…
- Báo cáo chủ tịch Ủy ban nhân dân chỉ đạo các cơ quan, ban ngành tại địa phương phối hợp với cơ quan thuế trong việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn.
- Phối hợp với cơ quan thuế tại địa bàn khác trong công tác kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu, cung cấp thông tin về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
- Trường hợp cá nhân có phát sinh hợp đồng cho thuê tài sản trong nhiều năm và đã khai thuế, nộp thuế theo quy định trước đây thì không điều chỉnh lại đối với số thuế đã khai, đã nộp theo các quy định trước ngày hiệu lực Thông tư này.
- Việc thông báo thời hạn nộp thuế khoán của năm 2021 thực hiện theo các quy định trước thời điểm hiệu lực của Thông tư này đến hết kỳ tính thuế năm 2021.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng điều kiện nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu cơ quan thuế đã quản lý thuế theo phương pháp khoán trước thời điểm hiệu lực của Thông tư này và không có yêu cầu chuyển đổi phương pháp tính thuế thì tiếp tục nộp thuế theo phương pháp khoán đến hết kỳ tính thuế năm 2021.
- Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ thời điểm hiệu lực của Thông tư.
- Bãi bỏ chương I và chương II Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Văn phòng Tổng bí thư; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; Website Chính phủ; – HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cục Hải quan các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Các đơn vị thuộc, trực thuộc BTC; – Website Bộ Tài chính, Website Tổng cục Thuế; – Lưu: VT, TCT (VT, DNNCN). | BỘ TRƯỞNG Hồ Đức Phớc |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suấtthuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; | 1% | 0,5% | |
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | – | 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); | 5% | 2% | |
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; | – | 2% | |
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; | 5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | – | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; | 3% | 1,5% | |
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. | – | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Mẫu số | Tên Mẫu biểu |
1 | 01/CNKD | Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
2 | 01-1/BK-CNKD | Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) |
3 | 01-2/BK-HĐKD | Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) |
4 | 01/TBTDK-CNKD | Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán) |
5 | 01/CKTT-CNKD | Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán |
6 | 01/TBKĐC-CNKD | Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán) |
7 | 01/TTS | Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuếvà tổ chức khai thuế thay cho cá nhân) |
8 | 01-1/BK-TTS | Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuếnếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) |
9 | 01-2/BK-TTS | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (Áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) |
10 | 01/XSBHĐC | Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) |
11 | 01-1/BK-XSBHĐC | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
12 | 01/TKN-CNKD | Tờ khai thuế năm (Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) |
Mẫu số: 01/CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bô Tài Chính) |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Năm …………… (từ tháng…/… đến tháng…/…) [01b] Tháng …năm ……… [01c] Quý …. năm …………. (Từ tháng…/… Đến tháng…/…) [01d] Lần phát sinh: Ngày … tháng….năm…. |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
- KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Thuế GTGT | Thuế TNCN | ||
Doanh thu (a) | Số thuế (b) | Doanh thu (a) | Số thuế (b) | |||
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | [28] | ||||
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | [29] | ||||
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | [30] | ||||
4 | Hoạt động kinh doanh khác | [31] | ||||
Tổng cộng: | [32] |
- KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
STT | Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Doanh thu tính thuế TTĐB | Thuế suất | số thuế |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)*(6) |
1 | Hàng hóa, dịch vụ A | [33a] | ||||
2 | Hàng hóa, dịch vụ B | [33b] | ||||
3 | ……………………… | |||||
Tổng cộng: | [33] |
- KÊ KHAI THUẾ/PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HOẶC THUẾ TÀI NGUYÊN
STT | Tài nguyên, hàng hóa, sản phẩm | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Sản lượng/ Số lượng | Giá tính thuế tài nguyên/ mức thuế hoặc phí BVMT | Thuế suất | Số thuế |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Khai thuế tài nguyên | ||||||
1.1 | Tài nguyên C …… | [34a] | (8)=(5)*(6)*(7) | ||||
1.2 | Tài nguyên D …… | [34b] | |||||
………………………….. | |||||||
Tổng cộng | [34] | ||||||
2 | Khai thuế bảo vệ môi trường | ||||||
2.1 | Hàng hóa E… | [35a] | (8)=(5)*(6) | ||||
2.2 | Hàng hóa G… | [35b] | |||||
………………………… | |||||||
Tổng cộng | [35] | ||||||
3 | Khai phí bảo vệ môi trường | ||||||
3.1 | Hàng hóa H… | [36a] | (8)=(5)*(6) | ||||
3.2 | Hàng hóa K… | [36b] | |||||
……………………………… | |||||||
Tổng cộng | [36] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm ..….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Tháng …………… năm …………………. |
[01b] Quý …… năm …….. (Từ tháng ……/…… đến tháng ……/……) | |
[01c] Từng lần phát sinh: ngày …. tháng …. năm … | |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
STT | Họ và tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Mã số thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Doanh thu | Số thuế GTGT | Số thuế TNCN | Tổng số thuếGTGT, TNCN |
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12]=[10]+[11] |
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
Tổng cộng | [13] | [14] | [15] | [16] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-2/BK-HĐKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Tháng …………… năm …………………. |
[01b] Quý …… năm …….. (Từ tháng ……/…… đến tháng ……/……) | |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
- VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa/ Nhóm hàng hóa | Đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Số dư đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] |
Hàng hóa A/ Nhóm hàng hóa X | |||||||||
Sản phẩm B/ Nhóm sản phẩm Y | |||||||||
…….. | |||||||||
Tổng cộng | [16] | [17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] |
- CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
Chi phí nhân công | [24] | |
Chi phí điện | [25] | |
Chi phí nước | [26] | |
Chi phí viễn thông | [27] | |
Chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh | [28] | |
Chi phí quản lý (chi phí văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ,…) | [29] | |
Chi phí khác (hội nghị, công tác phí, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thuê ngoài khác,…) | [30] | |
Tổng cộng | [31] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm .…. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01/TBTDK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …………../TB-CCT | ………., ngày … tháng … năm ….. |
- THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:
- Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………; Email: …………………………………………………
- THÔNG TIN DOANH THU VÀ MỨC THUẾ DỰ KIẾN PHẢI NỘP
- Doanh thu khoán tháng dự kiến: ………………………………………………………………………… đồng
- Số thuế giá trị gia tăng tháng dự kiến phải nộp: …………………………………………………… đồng
- Số thuế thu nhập cá nhân tháng dự kiến phải nộp: ………………………………………………. đồng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt tháng dự kiến phải nộp: ………………………………………………… đồng
- Số thuế tài nguyên tháng dự kiến phải nộp: ………………………………………………………… đồng
- Số thuế bảo vệ môi trường tháng dự kiến phải nộp: …………………………………………….. đồng
- Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tháng dự kiến phải nộp:………………………………………………………………………………………………………………………….. đồng
- Số tiền lệ phí môn bài năm dự kiến phải nộp: ……………………………………………………… đồng
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên) | …, ngày….. tháng …. năm …… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN | Mẫu số: 01/CKTT-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
STT [01] | Tên HKD, CNKD [02] | Mã số thuếHKD, CNKD [03] | Địa chỉ kinhdoanh [04] | Ngành nghềkinh doanh [05] | HKD, CNKD kê khai | Cơ quan thuế tính | ||
Doanh thu [06] | Số thuế [07] | Doanh thu [08] | Số thuế [09] | |||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
…. |
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI/TRƯỞNG PHÒNG ………….. (Chữ ký, ghi rõ họ tên) | …, ngày….. tháng …. năm ………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu |
Mẫu số: 01/TBKĐC-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …………../TB-CCT | ………., ngày … tháng … năm ….. |
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên) | …, ngày….. tháng …. năm …… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu |
Mẫu số: 01/TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
1 | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ | [23] | |
2 | Tổng doanh thu tính thuế | [24] | |
3 | Tổng số thuế GTGT phải nộp | [25] | |
4 | Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ | [26] | |
5 | Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) | [27] | |
6 | Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) | [28] | |
7 | Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] | [29] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm ..….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-1/BK-TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Năm … |
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … | |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
STT | Họtênbênthuêtài sản | Mãsố thuếbênthuêtàisản | Loại tài sản | Sốhợpđồng | Ngàyhợpđồng | Mụcđíchsửdụngtảisảnthuê | Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản | Địa chỉ bất động sản cho thuê | Diệntíchsàn cho thuê | Kỳ thanh toán | Số tháng cho thuê của hợp đồng | Tổng giá trị hợp đồng | Doanhthubìnhquânthángcủahợpđồng | Cánhânthuộcdiệnphảinộpthuế | Doanhthu tínhthuếtrong kỳ | SốthuếGTGTphảinộp | Số thuế TNCN phải nộp | |||
Bấtđộngsản | Độngsản | Từ ngày/tháng/năm | Đến ngày/tháng/năm | Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế | ||||||||||||||||
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | [17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] | [24] | [25] | [26] |
1 | □ | |||||||||||||||||||
1.1 | Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng 1 | |||||||||||||||||||
1.2 | Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng 1 | |||||||||||||||||||
… | Kỳ thanh toán … của Hợp đồng 1 | |||||||||||||||||||
1.n | Kỳ thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 1 | |||||||||||||||||||
2 | □ | |||||||||||||||||||
2.1 | Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng 2 | |||||||||||||||||||
2.2 | Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng 2 | |||||||||||||||||||
… | Kỳ thanh toán … của Hợp đồng 2 | |||||||||||||||||||
2.n | Kỳ thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 2 | |||||||||||||||||||
… | □ |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm … NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-2/BK-TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
[01] Kỳ tính thuế: | [01a] Năm … |
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … | |
[01c] Tháng … năm … | |
[01d] Quý … năm … (Từ tháng ……/…… đến tháng …/……..) | |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
STT | Họtêncánhânchothuêtàisản | Mãsốthuếcánhânchothuêtàisản | Họtênbênthuêtàisản | Mãsốthuếbênthuêtàisản | Loại tài sản | Số hợpđồng | Ngàyhợpđồng | Mụcđíchsửdụngtàisảnthuê | Bênthuêcóđầutư xâydựngcơbản | Địachỉbấtđộngsảnchothuê | Diệntíchsànchothuê | Kỳ thanh toán | Sốthángchothuêcủahợpđồng | Tổng giá trị hợp đồng | Doanhthubìnhquânthángcủahợpđồng | Cánhânthuộcdiệnphảinộpthuế | Doanhthutínhthuếtrongkỳ | SốthuếGTGTphảinộp | Số thuếTNCNphảinộp | ||||
Bấtđộngsản | Độngsản | Từ ngày/tháng/năm | Đến ngày/tháng/năm | Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế | |||||||||||||||||||
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | [17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] | [24] | [25] | [26] | [27] | [28] | |
1 | □ | ||||||||||||||||||||||
1.1 | Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng 1 | ||||||||||||||||||||||
1.2 | Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng 1 | ||||||||||||||||||||||
… | Kỳ thanh toán …. của Hợp đồng 1 | ||||||||||||||||||||||
1.n | Kỳ thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 1 | ||||||||||||||||||||||
2 | □ | ||||||||||||||||||||||
2.1 | Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng 2 | ||||||||||||||||||||||
2.2 | Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng 2 | ||||||||||||||||||||||
… | Kỳ thanh toán … của Hợp đồng 2 | ||||||||||||||||||||||
2.n | Kỳ thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 2 | ||||||||||||||||||||||
… | □ | ||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm ..….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01/XSBHĐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số phát sinhtrong kỳ | Số lũy kế |
I | Doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số | |||
1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | [13] | ||
2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | [14] | ||
3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | [15] | ||
4 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [16] | ||
II | Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm | |||
1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | [17] | ||
2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | [18] | ||
3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | [19] | ||
4 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [20] | ||
III | Thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác | |||
1 | Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ | [21] | ||
2 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | [22] | ||
3 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [23] | ||
IV | Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp | |||
1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | [24] | ||
2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | [25] | ||
3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | [26] | ||
4 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ | [27] | ||
V | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [28]=[16]+[20]+[23]+[27] | [28] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm ..….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-1/BK-XSBHĐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
STT | Họ tên cá nhân | Mã số thuế cá nhân (MST) | Số CMND/CCCD/Hộchiếu (trường hợp cá nhân chưa có MST) | Doanh thu trong năm | Doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế trong năm | Số thuế đã khấu trừ trong năm |
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] |
I | Đối với hoạt động đại lý xổ số | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
II | Đối với hoạt động đại lý bảo hiểm | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
III | Đối với hoạt động trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
IV | Đối với hoạt động bán hàng đa cấp | |||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01/TKN-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
STT | Chỉ tiêu | Mãchỉtiêu | Tổng doanh thu trong năm | Số thuế phải nộp | Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp | Số thuế phải nộp thêm | Số thuế nộp thừa | ||||
GTGT | TNCN | GTGT | TNCN | GTGT | TNCN | GTGT | TNCN | ||||
(a) | (b) | (c) | (d) | (đ) | (e)=(b)-(d) | (g)=(c)-(đ) | (h)=(d)-(b) | (i)=(đ)-(c) | |||
1 | Hoạt động đại lý xổ số | [15] | |||||||||
2 | Hoạt động đại lý bảo hiểm | [16] | |||||||||
3 | Hoạt động bán hàng đa cấp | [17] | |||||||||
4 | Hoạt động kinh doanh được trả thu nhập từ nước ngoài | [18] | |||||||||
5 | Hoạt động kinh doanh khác | [19] | |||||||||
6 | Tổng cộng | [20] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……… | ………., ngày … tháng … năm ..….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |