Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2024?

Bài viết này đề cập đến nội dung pháp lý liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp? Hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp gồm những gì? Thời hạn xử lý thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được làm rõ trong bài viết này dùng vào mục đích tham khảo. 

1. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2024?

Các doanh nghiệp cần chú ý những thay đổi mới về quy trình thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp áp dụng cho hầu hết các loại hình công ty/doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên. Quy trình đầy đủ bao gồm 5 giai đoạn như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thành lập công ty/ doanh nghiệp – Chọn loại hình doanh nghiệp

– Chọn ngành nghề kinh doanh

– Đặt tên công ty

– Xác định địa chỉ trụ sở công ty

– Xác định thành viên/cổ đông góp vốn

– Xác định mức vốn điều lệ

– Xác định người đại diện pháp luật

Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp – Giấy đề nghị đăng ký công ty

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân của các thành viên/cổ đông góp vốn

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài

– Giấy tờ bổ sung nếu thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức

– Văn bản uỷ quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải là đại diện pháp luật)

– Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Bước 3: Nộp hồ sơ và đăng bố cáo – Xác định cơ quan đăng ký trực thuộc

– Nộp hồ sơ và nộp tiền đăng bố cáo

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Đăng bố cáo

– Đặc biệt: Nộp hồ sơ điện tử qua cổng doanh nghiệp quốc gia

Bước 4: Làm con dấu pháp nhân – Thiết kế mẫu dấu

– Khắc dấu

– Nhận con dấu pháp nhân

Bước  5: Thủ tục sau khi thành lập công ty – Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty

– Đăng ký chữ ký số

– Đăng ký tài khoản ngân hàng

– Đăng ký khai thuế qua mạng

– Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài

– Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT

– Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử

– Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh cho những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 2024?

2.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần?

Được quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần;

+ Danh sách cổ đông sáng lập;

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của cổ đông công ty và người đại diện theo pháp luật: CCCD/Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức;

2.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021);

+ Điều lệ công ty;

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);

+ Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

+ Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

+ Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

2.3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

Được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021);

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021);

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu);

+ Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

+ Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

2.4. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh?

Được quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và Điều 22 Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021. Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh bao gồm các giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách thành viên;

+ Bản sao các giấy tờ sau: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân là thành viên công ty, người đại diện theo ủy quyền (kèm theo văn bản cử người đại diện theo ủy quyền); Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức là thành viên công ty (nếu là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2.5. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh?

Được quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bao gồm: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); ngành, nghề kinh doanh; số vốn kinh doanh; số lao động.

+ Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

+ Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

+ Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không qua trung gian, kèm theo bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ 02 bản sao y công chứng CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).

+ Các chứng chỉ, bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (bản sao y công chứng).

3. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp?

Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh như sau:

Loại hình Thời gian Phương thức
Hộ kinh doanh 3 ngày Đăng ký online hoặc trực tiếp
Doanh nghiệp 3 ngày Đăng ký online hoặc trực tiếp
Hợp tác xã 5 ngày Đăng ký online hoặc trực tiếp
TUYET NHUNG LAW cung cấp đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm xử lý các vụ án trên thực tế trong lĩnh vực doanh nghiệp. Liên hệ tư vấn, hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, mời luật sư tham giao bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án liên quan đến doanh nghiệp tại Toà án và Trọng tài và hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ số điện thoại hotline: 0975.982.169 hoặc gửi yêu cầu qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.
Theo dõi chúng tôi trên
5/5 - (1 bình chọn)
CÙNG CHỦ ĐỀ
Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu gọi lại Yêu cầu dịch vụ