Các xã, phường của Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập?
1. Các xã, phường của Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 sau sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu. Danh sách 94 xã phường mới tại Thành phố Đà Nẵng từ ngày 01/7/2025 cụ thể như sau:
| STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường trước khi sáp nhập |
| 1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu |
| 2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
| 3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông |
| 4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê |
| 5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam |
| 6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái |
| 7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý |
| 8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn |
| 9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc, một phần Hòa Liên |
| 10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Hòa Liên |
| 11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung |
| 12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước |
| 13 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
| 14 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
| 15 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
| 16 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
| 17 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
| 18 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
| 19 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
| 20 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
| 21 | Phường Hội An | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim |
| 22 | Phường Hội An Đông | Phường Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh |
| 23 | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà |
| 24 | Xã Hòa Vang | Phường Hòa Phong, Hòa Phú |
| 25 | Xã Hòa Tiến | Phường Hòa Khương, Hòa Tiến |
| 26 | Xã Bà Nà | Phường Hòa Ninh, Hòa Nhơn |
| 27 | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
| 28 | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà |
| 29 | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam |
| 30 | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn, Tam Thạnh |
| 31 | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến |
| 32 | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc |
| 33 | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái |
| 34 | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh |
| 35 | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp |
| 36 | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
| 37 | Xã Thạnh Bình | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh |
| 38 | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu |
| 39 | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót |
| 40 | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka, Trà Giáp |
| 41 | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác, Trà Tân |
| 42 | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui, Trà Đốc |
| 43 | Xã Trà My | Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
| 44 | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai, Trà Don |
| 45 | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang, Trà Tập |
| 46 | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh, Trà Vân |
| 47 | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam, Trà Linh |
| 48 | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn, Trà Leng |
| 49 | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
| 50 | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương |
| 51 | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa |
| 52 | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú |
| 53 | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú, Bình Quế |
| 54 | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định |
| 55 | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu |
| 56 | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
| 57 | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
| 58 | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc |
| 59 | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước |
| 60 | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa |
| 61 | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh |
| 62 | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh |
| 63 | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân |
| 64 | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước |
| 65 | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang |
| 66 | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
| 67 | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang |
| 68 | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn |
| 69 | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường |
| 70 | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh |
| 71 | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
| 72 | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ |
| 73 | Xã Nam Giang | Xã Zuôih, Chà Vàl |
| 74 | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre, Đắc Pring |
| 75 | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi, La Dêê |
| 76 | Xã La Êê | Xã Chơ Chun, La Êê |
| 77 | Xã Sông Vàng | Xã Tư, Ba |
| 78 | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn |
| 79 | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
| 80 | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng, Mà Cooih |
| 81 | Xã Avương | Bhalêê, Avương |
| 82 | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng |
| 83 | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan |
| 84 | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu |
| 85 | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm |
| 86 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
| 87 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
| 88 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
| 89 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Phước Chánh |
| 90 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
| 91 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
| 92 | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
| 93 | Xã Tam Hải | Không thực hiện sắp xếp |
| 94 | Xã Tân Hiệp | Không thực hiện sắp xếp |
2. Các xã, phường mới một số tỉnh thành còn lại?
– Hà Nội; TP. Hải Phòng; Bắc Ninh; Tuyên Quang; Lạng Sơn; Cao Bằng; Thái Nguyên; Lào Cai; Hưng Yên; Ninh Bình; Phú Thọ; Quảng Trị.
3. Dịch vụ pháp lý Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi
Công Ty Luật Tuyết Nhung Bùi cung cấp các dịch vụ pháp lý bao gồm:
+ Tư vấn pháp luật;
+ Tham gia tố tụng;
+ Đại diện ngoài tố tụng;
+ Dịch vụ pháp lý khác.
TUYẾT NHUNG LAW cung cấp đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật. Liên hệ tư vấn các vấn pháp luật, vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0975.982.169 hoặc qua email: lienhe@tuyetnhunglaw.vn để được hỗ trợ.
Tư vấn luật qua Email
